BẢNG 1: GIAO DỊCH CỔ PHIẾU TẠI HSX TỪ 4/9/2012 ĐẾN NGÀY 28/9/2012 |
|||||||
Tuần từ 4/9 - 7/9 |
Tuần từ 10/9 - 14/9 |
Tuần từ 17/9 - 21/9 |
Tuần từ 24/9 - 28/9 |
||||
VN-Index (điểm) |
402,08 - 397,51 |
388,88 - 398,87 |
401,75 - 395,48 |
390,37 - 392,57 |
|||
KLGD (cổ phiếu) |
142.261.138 |
200.921.299 |
285.484.622 |
141.232.842 |
|||
GTGD (tỷ VND) |
2.183,4 |
3.054,17 |
4.676,79 |
2.448,14 |
Khối lượng giao dịch bình quân đạt 40,52 triệu đơn vị/phiên, giảm 2,62% so với tháng 8. Giá trị giao dịch bình quân đạt 650,66 tỷ đồng/phiên, giảm 3,9% so với tháng 8.
BẢNG 2: GIAO DỊCH CỔ PHIẾU TẠI HNX TỪ 4/9/2012 ĐẾN NGÀY 28/9/2012 |
|||||||
Tuần từ 4/9 - 7/9 |
Tuần từ 10/9 - 14/9 |
Tuần từ 17/9 - 21/9 |
Tuần từ 24/9 - 28/9 |
||||
HNX-Index (điểm) |
61,65 - 60,39 |
58,07 - 59,23 |
58,7 - 56,71 |
56,46 - 55,47 |
|||
KLGD (cổ phiếu) |
104.982.369 |
144.177.558 |
172.998.846 |
97.642.125 |
|||
GTGD (tỷ VND) |
932,12 |
1.050,32 |
1.595,13 |
735,11 |
BẢNG 3: GIAO DỊCH CỔ PHIẾU TẠI UPCOM TỪ 4/9/2012 ĐẾN NGÀY 28/9/2012 |
|||||||
Tuần từ 4/9 - 7/9 |
Tuần từ 10/9 - 14/9 |
Tuần từ 17/9 - 21/9 |
Tuần từ 24/9 - 28/9 |
||||
UPCoM-Index (điểm) |
38,19 - 38,94 |
38,73 - 39,59 |
39,57 - 39,44 |
39,4 - 39,01 |
|||
KLGD (cổ phiếu) |
681.913 |
716.261 |
1.308.218 |
1.396.539 |
|||
GTGD (tỷ VND) |
4,74 |
3,83 |
7,76 |
14,8 |
BẢNG 4: GIAO DỊCH VN 30 TỪ 4/9/2012 ĐẾN NGÀY 28/9/2012 |
|||||||
Tuần từ 4/9 - 7/9 |
Tuần từ 10/9 - 14/9 |
Tuần từ 17/9 - 21/9 |
Tuần từ 24/9 - 28/9 |
||||
VN 30-Index (điểm) |
472,8 - 465,9 |
455,6 - 463,9 |
468,3 - 457,5 |
454,5 - 456,5 |
|||
KLGD (cổ phiếu) |
64.818.048 |
89.373.740 |
182.151.007 |
67.855.291 |
|||
GTGD (tỷ VND) |
1.336,8 |
1.815,9 |
3.635,8 |
1.544 |
chỉ số: VN-Index, HNX-Index, VN 30 đều giảm điểm. Tính thanh khoản giảm sút so với các tháng trước, cho thấy tâm lý thận trọng của giới đầu tư và dòng tiền yếu.
BẢNG 5: TTCK THẾ GIỚI TỪ NGÀY 3/9/2012 ĐẾN NGÀY 28/9/2012 |
||||||||
Thị trường |
Chỉ số |
Ngày 3/9/2012 (điểm) |
Ngày 28/9/2012 (điểm) |
Tăng/giảm |
||||
Mỹ |
Dow Jones |
13.090,84 |
13.437,13 |
2,65% |
||||
S&P 500 |
1.406,58 |
1.440,67 |
2,42% |
|
||||
Nasdaq |
3.066,97 |
3.116,228 |
1,61% |
|
||||
Anh |
FTSE 100 |
5.758,41 |
5.742,07 |
-0,28% |
||||
Nhật Bản |
Nikkei 225 |
8.783,89 |
8.870,16 |
0,98% |
||||
Trung Quốc |
Shanghai Composite |
2.059,147 |
2.086,169 |
1,31% |
||||
Hàn Quốc |
Kospi Composite |
1.912,71 |
1.996,21 |
4,37% |
||||
Singapore |
Straits Times |
3.017,22 |
3.060,34 |
1,43% |
Bài đăng Tạp chí Tài chính số 10/2012
Diễn biến thị trường chứng khoán tháng 9 năm 2012
Xem thêm