Giá cả một số mặt hàng chính tháng 9/2016

Tạp chí Tài chính kỳ 1, số tháng 10/2016

1. Lúa gạo

- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo tẻ thường tháng 9/2016 diễn biến ổn định so với tháng 8/2016, dao động phổ biến ở mức 6.500-7.500 đồng/kg; giá một số loại thóc chất lượng cao hơn phổ biến ở mức 8.000-9.500 đồng/kg; giá gạo tẻ thường dao động phổ biến ở mức 8.500-14.000 đồng/kg.

- Tại miền Nam: Giá thóc gạo tẻ thường tháng 9 có xu hướng giảm nhẹ so với tháng trước do lượng gạo xuất khẩu cho Philippines nhỏ so với nguồn cung dự trữ hiện tại. Cụ thể, giá lúa khô tại kho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long loại thường dao động từ 4.600-5.000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg. Giá gạo thành phẩm 5% tấm không bao bì giao tại mạn tàu hiện khoảng 7.350-7.450 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; gạo 25% tấm khoảng 7.050-7.150 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg.

2. Thực phẩm tươi sống

- Tại miền Bắc: Tháng 9/2016, thịt lợn hơi giá phổ biến khoảng 45.000-50.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg; thịt mông sấn giá phổ biến khoảng 90.000-95.000 đồng/kg; thịt bò thăn giá phổ biến khoảng 260.000-275.000 đồng/kg; thịt gà ta làm sẵn có kiểm dịch giá phổ biến ở mức 110.000-123.000 đồng/kg, giảm từ 2.000- 5.000 đồng/kg; thịt gà công nghiệp làm sẵn ở mức 55.000-60.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg.

- Tại Miền Nam: Tháng 9/2016, thịt lợn hơi giá phổ biến khoảng 42.000 - 45.000, giảm từ 2.000-3.000 đồng/kg; thịt lợn mông sấn giá phổ biến khoảng 85.000-90.000 đồng/kg. Thịt bò thăn giá phổ biến khoảng 260.000-275.000 đồng/kg. Thịt gà ta làm sẵn có kiểm dịch giá phổ biến ở mức 115.000-125.000 đồng/kg; thịt gà công nghiệp làm sẵn ở mức 57.000-60.000 đồng/kg.

3. Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi

Giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi tháng 9/2016 ổn định so với tháng 8/2016. Tính đến ngày 29/9/2016, đã có 888 sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi được công bố giá tối đa, giá đăng ký, giá kê khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính và Sở Tài chính các địa phương.

4. Phân bón urê

Trong tháng 9/2016, giá bán lẻ phân bón tại các địa phương có xu hướng giảm. Cụ thể, tại miền Bắc, mức giá phổ biến khoảng 7.100-7.400 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; tại miền Nam, mức giá phổ biến khoảng 7.000-7.300 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.

5. Thức ăn chăn nuôi

Tháng 9/2016, giá các loại nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có xu hướng giảm do giá nguyên liệu thế giới giảm, mức giảm từ 8,2-11,7%; riêng cám gạo và sắn lát ổn định. Hiện giá thức ăn hỗn hợp ổn định so với tháng trước. Cụ thể, giá thức ăn cho gà thịt ở mức 9.500-9.700 đồng/kg; giá thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt ở mức 8.700 đồng/kg.

6. Nguyên vật liệu xây dựng

- Giá bán lẻ xi măng trong tháng 9/2016 cơ bản ổn định so với tháng 8/2016; tại các tỉnh miền Bắc, miền Trung hiện phổ biến từ 1.050.000-1.550.000 đồng/tấn; tại các tỉnh miền Nam phổ biến từ 1.460.000-1.850.000 đồng/tấn.

- Giá bán lẻ thép xây dựng tháng 9/2016 cơ bản ổn định so với cuối tháng 8/2016. Cụ thể: tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung dao động phổ biến ở mức 11.900 - 14.250 đồng/kg; tại các tỉnh miền Nam dao động phổ biến ở mức 11.900-14.350 đồng/kg.

7. Khí hóa lỏng – LPG

Giá bán lẻ khí hóa lỏng - LPG trong tháng 9/2016 tại TP. Hồ Chí Minh (Giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng) 259.000 đồng/bình 12kg, tăng 6.000 đồng/bình 12kg so với với tháng trước; tại Hà Nội (Giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng) khoảng 278.000 đồng/bình 12kg (tăng 6.000 đồng/bình 12kg).