Thị trường chứng khoán Việt Nam 2 tháng đầu năm 2013
Bảng 1: Giao dịch cổ phiếu tại HSX tháng 1/2013
|
Tuần từ 2/1 – 4/1 |
Tuần từ 7/1 – 11/1 |
Tuần từ 14/1 – 18/1 |
Tuần từ 21/1 – 25/1 |
Tuần từ 28/1 – 31/1 |
VN-Index (điểm) |
418,35 - 426,06 |
434,19 - 462,69 |
458,97 - 454,16 |
447,79 - 468,09 |
479,6 - 479,79 |
KLGD (cp,tp,ccq) |
228.965.300 |
488.713.941 |
435.433.787 |
312.931.277 |
359.230.291 |
GTGD (tỷ đồng) |
2.762,148 |
7.882,812 |
5.790,538 |
4.462,482 |
5.373,369 |
Nguồn: HOSE
Bảng 2: Giao dịch cổ phiếu tại HSX tháng 2/2013
|
1/2 |
Tuần từ 4/2 – 8/2 |
Tuần từ 18/2 – 22/2 |
Tuần từ 25/2 – 28/2 |
VN-Index (điểm) |
483,42 |
482,38 - 494,03 |
493,95 - 477,69 |
483,69 - 474,56 |
KLGD (cp,tp,ccq) |
76.844.944 |
319.162.902 |
483.117.540 |
268.275.596 |
GTGD (tỷ đồng) |
1.193,036 |
5.382,511 |
6.824,655 |
3.970,508 |
Nguồn: HOSE
Bảng 3: Giao dịch cổ phiếu tại HNX tháng 1/2013
|
Tuần từ 2/1 – 4/1 |
Tuần từ 7/1 – 11/1 |
Tuần từ 14/1 – 18/1 |
Tuần từ 21/1 – 25/1 |
Tuần từ 28/1 – 31/1 |
HNX-Index (điểm) |
59,11 - 59,21 |
59 - 60,55 |
60,62 - 62,05 |
61,16 - 61,61 |
62,52 - 62,62 |
KLGD (cổ phiếu) |
302.500.449 |
472.594.254 |
468.352.373 |
322.996.428 |
314.662.636 |
GTGD (tỷ đồng) |
2.070,46 |
3.404,63 |
3.497,70 |
2.265,78 |
2.492,77 |
Nguồn: HNX
Bảng 4: Giao dịch cổ phiếu tại HNX tháng 2/2013
|
1/2 |
Tuần từ 4/2 – 8/2 |
Tuần từ 18/2 – 22/2 |
Tuần từ 25/2 – 28/2 |
HNX-Index (điểm) |
62,99 |
62,93 - 66,21 |
66,74 - 64,12 |
64,19 - 62,56 |
KLGD (cổ phiếu) |
51.212.841 |
303.785.097 |
504.476.741 |
252.339.319 |
GTGD (tỷ đồng) |
403,13 |
2.482,27 |
4.201,00 |
2.011,46 |
Nguồn: HNX
Bảng 5: Giao dịch cổ phiếu tại UPCoM tháng 1/2013
|
Tuần từ 2/1 – 4/1 |
Tuần từ 7/1 – 11/1 |
Tuần từ 14/1 – 18/1 |
Tuần từ 21/1 – 25/1 |
Tuần từ 28/1 – 31/1 |
UPCoM-Index (điểm) |
42,03 - 42,14 |
42,13 - 41,95 |
41,92 - 42,02 |
42,05 - 41,96 |
42,03 - 42,02 |
KLGD (cổ phiếu) |
449.947 |
923.314 |
766.693 |
1.001.571 |
794.546 |
GTGD (tỷ đồng) |
2,25 |
4,46 |
3,62 |
7,82 |
5,21 |
Nguồn: HNX
Bảng 6: Giao dịch cổ phiếu tại UPCoM tháng 2/2013
|
1/2 |
Tuần từ 4/2 – 8/2 |
Tuần từ 18/2 – 22/2 |
Tuần từ 25/2 – 28/2 |
UPCoM-Index (điểm) |
42,05 |
42,09 - 42,5 |
42,59 - 42,19 |
42,19 - 42,14 |
KLGD (cổ phiếu) |
165.873 |
1.940.910 |
1.078.000 |
1.293.064 |
GTGD (tỷ đồng) |
1,14 |
14,50 |
6,63 |
6,89 |
Nguồn: HNX
Bảng 7: Giao dịch VN 30 tháng 1/2013
|
Tuần từ 2/1 – 4/1 |
Tuần từ 7/1 – 11/1 |
Tuần từ 14/1 – 18/1 |
Tuần từ 21/1 – 25/1 |
Tuần từ 28/1 – 31/1 |
VN 30-Index (điểm) |
490,8 - 498,3 |
509,2 - 545,7 |
537,4 - 535 |
527,9 - 547,3 |
562,6 - 564 |
KLGD (cổ phiếu) |
80.398.785 |
225.160.322 |
152.188.250 |
85.959.600 |
124.695.100 |
GTGD (tỷ đồng) |
1.380,10 |
4.816,60 |
2.836,50 |
2.166,30 |
2.995,90 |
Nguồn: HOSE
Bảng 8: Giao dịch VN 30 tháng 2/2013
|
1/2 |
Tuần từ 4/2 – 8/2 |
Tuần từ 18/2 – 22/2 |
Tuần từ 25/2 – 28/2 |
VN 30-Index (điểm) |
566,1 |
562,1 - 574,2 |
574,4 - 551,3 |
558,2 - 545,7 |
KLGD (cổ phiếu) |
36.523.604 |
85.858.853 |
123.223.570 |
77.322.773 |
GTGD (tỷ đồng) |
809,60 |
2.595,10 |
3.131,70 |
2.057,70 |
Nguồn: HOSE
Kết luận: Thị trường chứng khoán Việt Nam trong hai tháng đầu năm 2013 thực sự khởi sắc. Cả hai chỉ số giá tổng hợp là VN-Index và HNX-Index đều tăng điểm. Kèm theo đó, tính thanh khoản của thị trường được cải thiện đáng kể với sự tăng lên khá mạnh của khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THẾ GIỚI
Bảng 9: TTCK thế giới tháng 1/2013
Thị trường |
Chỉ số |
Ngày 02/01/2013 |
Ngày 31/01/2013 |
Tăng/Giảm |
(điểm) |
(điểm) |
|
||
Mỹ |
Dow Jones |
13.412,55 |
13.860,58 |
3,34% |
S&P 500 |
1.462,42 |
1.498,11 |
2,44% |
|
Nasdaq |
3.112,26 |
3.142,13 |
0,96% |
|
Anh |
FTSE 100 |
6.027,37 |
6.276,88 |
4,14% |
Pháp |
CAC 40 |
3.733,93 |
3.732,60 |
-0,04% |
Đức |
DAX |
7.778,78 |
7.776,05 |
-0,04% |
Nhật bản |
Nikkei 225 |
10.688,11 |
11.138,66 |
4,22% |
Hồng Kông |
Hang Seng |
23.311,98 |
23.729,53 |
1,79% |
Trung Quốc |
Shanghai Composite |
2.276,99 |
2.385,42 |
4,76% |
Đài loan |
Taiwan Weighted |
7.779,22 |
7.850,02 |
0,91% |
Hàn quốc |
Kospi Composite |
2.031,10 |
1.961,94 |
-3,41% |
Singapore |
Straits Times |
3.201,74 |
3.282,66 |
2,53% |
Nguồn: Bloomberg
Bảng 10: TTCK thế giới tháng 2/2013
Thị trường |
Chỉ số |
Ngày 01/02/2013 |
Ngày28/02/2013 |
Tăng/Giảm |
(điểm) |
(điểm) |
|
||
Mỹ |
Dow Jones |
14.009,79 |
14.054,49 |
0,32% |
S&P 500 |
1.513,17 |
1.514,68 |
0,10% |
|
Nasdaq |
3.179,1 |
3.160,19 |
-0,59% |
|
Anh |
FTSE 100 |
6.347,24 |
6.360,81 |
0,21% |
Pháp |
CAC 40 |
3.773,53 |
3.723 |
-1,34% |
Đức |
DAX |
7.833,39 |
7.741,7 |
-1,17% |
Nhật bản |
Nikkei 225 |
11.191,34 |
11.559,36 |
3,29% |
Hồng Kông |
Hang Seng |
23.721,84 |
23.020,27 |
-2,96% |
Trung Quốc |
Shanghai Composite |
2.419,02 |
2.365,59 |
-2,21% |
Đài loan |
Taiwan Weighted |
7.855,97 |
7.897,98 |
0,53% |
Hàn quốc |
Kospi Composite |
1.957,79 |
2.026,49 |
3,51% |
Singapore |
Straits Times |
3.291,14 |
3.269,95 |
-0,64% |
Nguồn: Bloomberg
Kết Luận: Trong 2 tháng đầu năm 2013, thị trường chứng khoán thế giới tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trên cả ba khu vực Á, Âu và Mỹ. Tại Mỹ, các chỉ số chứng khoán chính liên tiếp tăng điểm và tiến dần đến ngưỡng cao kỷ lục. Tại châu Âu, các thị trường chứng khoán chủ chốt như Anh, Pháp và Đức đều tăng trưởng khá. Tại châu Á, tuy biến động khá mạnh, nhưng nhìn chung, xu hướng tăng trưởng chiếm ưu thế, trong đó phải kể đến sự khởi sắc mạnh mẽ của thị trường chứng khoán Trung Quốc.