Thị trường tiền tệ tháng 3/2016
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
LÃI SUẤT BÌNH QUÂN LIÊN NGÂN HÀNG THÁNG 3/2016 (% NĂM) |
|||||
Thời hạn |
Tuần từ 01-04/3 |
Tuần từ 07-11/3 |
Tuần từ 14-18/3 |
Tuần từ 21-25/3 |
Tuần từ 28-31/3 |
Qua đêm |
2,40 – 4,06 |
4,61 – 4,19 |
4,23 – 3,69 |
3,63 – 2,88 |
2,86 – 3,70 |
1 tuần |
2,85 – 3,98 |
4,66 – 4,27 |
4,41 – 3,84 |
3,83 – 3,16 |
3,28 – 3,99 |
2 tuần |
2,70 – 4,26 |
4,70 – 4,53 |
4,42 – 3,43 |
4,18 – 3,70 |
4,52 – 4,26 |
1 tháng |
4,18 – 4,42 |
4,56 – 4,72 |
4,80 – 4,58 |
4,76 – 4,39 |
4,37 – 4,62 |
3 tháng |
4,66 – 4,68 |
4,87 – 4,89 |
4,85 – 4,89 |
4,82 – 4,79 |
4,45 – 4,96 |
6 tháng |
4,80 – 5,24 |
5,55 – 4,84 |
5,39 |
4,95 – 5,34 |
6,25 – 5,59 |
9 tháng |
- |
- |
- |
- |
- |
Doanh số giao dịch (tỷ VND) |
88.918 |
111.853 |
110.132 |
142.840 |
111.751 |
Nguồn: NHNN
Trong tháng 3/2016, tỷ giá VND/USD diễn biến với biên độ giao động nhẹ, giảm trong nửa đầu tháng, sau đó tăng nhẹ giai đoạn cuối tháng. Tính đến cuối tháng 3, chỉ số giá USD giảm 0,38% so với tháng trước, giảm 0,84% so với tháng 12/2015; tăng 4,26% so với cùng kỳ năm 2015.
DIỄN BIẾN THAY ĐỔI TỶ GIÁ VND/USD THÁNG 3/2016 |
|||||||||
Tuần từ 1/3 – 4/3 |
Tuần từ 7/3 – 11/3 |
Tuần từ 14/3– 18/3 |
Tuần từ 21/3 – 25/3 |
Ngày 28/3 – 31/3 |
|||||
Giá mua vào |
22.265 – 22.225 |
22.255 – 22.255 |
22.260 – 22.255 |
22.260 – 22.260 |
22.280 – 22.255 |
||||
Giá bán ra |
22.335 – 22.325 |
22.325 – 22.325 |
22.330 – 22.325 |
22.330 – 22.330 |
22.340 – 22.325 |
||||
Chỉ số USD - Index trong tháng 3/2016 diễn biến với xu hướng chính là giảm, đặc biệt giảm mạnh giai đoạn giữa tháng. Chỉ số đạt mức cao nhất tại 98,34 (ngày 01/3) và thấp nhất tại 94,78 (ngày 17/3). Trong tháng 3/2016, đồng EUR tăng 3,37% so với đồng USD. Diễn biến cặp tỷ giá EUR/USD: 1 EUR đổi được 1,0889 USD (ngày 1/3), 1 EUR/1,0989 USD (ngày 10/3), 1 EUR/1,1318 USD (ngày 18/3), 1 EUR/1,1335 USD (ngày 31/3).
CHỈ SỐ USD THÁNG 3/2016 |
|||||||||
Tuần từ 1/3 – 4/3 |
Tuần từ 7/3 – 11/3 |
Tuần từ 14/3– 18/3 |
Tuần từ 21/3 – 25/3 |
Ngày 28/3 – 31/3 |
|||||
USD - index (điểm) |
98,34 – 97,22 |
97,1 – 96,2 |
96,57 – 95,09 |
95,4 – 96,27 |
95,9 – 95,0 |
||||
Nguồn: www.marketwatch.com