Tình hình sản xuất công nghiệp 10 tháng đầu năm 2013

Theo gso.gov.vn

Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng Mười ước tính tăng 5,9% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó ngành khai khoáng giảm 2,8%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 8,2%; sản xuất và phân phối điện tăng 9%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 11,6%.

Chỉ số sản xuất công nghiệp 10 tháng năm nay ước tính tăng 5,4% so với cùng kỳ năm trước, trong đó ngành công nghiệp khai khoáng giảm 0,8%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,9%; sản xuất và phân phối điện tăng 8,6%; cung cấp nước, xử lý nước thải, rác thải tăng 9,3%. Trong mức tăng chung 5,4% của mười tháng năm nay, ngành chế biến, chế tạo đóng góp 4,9 điểm phần trăm; sản xuất và phân phối điện đóng góp 0,6 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước, xử lý nước thải, rác thải đóng góp 0,1 điểm phần trăm; riêng ngành khai thác làm giảm 0,2 điểm phần trăm.

Một số ngành công nghiệp có chỉ số sản xuất tăng cao trong mười tháng so với cùng kỳ năm trước là: Dệt tăng 19,9%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan tăng 16,3%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc thiết bị) tăng 13,7%; sản xuất xe có động cơ tăng 12,9%; sản xuất trang phục tăng 11,3%; khai thác, xử lý và cung cấp nước tăng 10%; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu tăng 9,3%.

Một số ngành có mức tăng khá là: Sản xuất đồ uống tăng 8,9%; sản xuất và phân phối điện tăng 8,6%; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 7,8%; sản xuất hóa chất và các sản phẩm hóa chất tăng 7,4%. Một số ngành có mức tăng thấp hoặc giảm là: Sản xuất thiết bị điện tăng 6,8%; sản xuất thuốc lá tăng 5,6%; sản xuất, chế biến thực phẩm tăng 4,9%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và quang học tăng 3,9%; khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên tăng 0,4%; sản xuất kim loại giảm 1,2%; khai thác than cứng và than non giảm 4,5%; khai khoáng khác giảm 6,7%.

Chỉ số sản xuất công nghiệp mười tháng năm nay so với cùng kỳ năm trước của một số địa phương như sau: Thành phố Hồ Chí Minh tăng 5,9%; Đồng Nai tăng 7,6%; Bình  Dương tăng 7,6%; Hà Nội tăng 4,4%; Hải Phòng tăng 4,1%; Bắc Ninh tăng 3,4%; Vĩnh Phúc tăng 17%; Cần Thơ tăng 7,6%; Hải Dương tăng 8,1%; Đà Nẵng tăng 10,4%; Bà Rịa Vũng Tàu giảm 3,5%; Quảng Ninh giảm 1,9%; Quảng Nam tăng 5,6%; Quảng Ngãi tăng 21,1%.

Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chín tháng năm 2013 tăng 10,3% so với cùng kỳ năm trước, trong đó các ngành có chỉ số tiêu thụ tăng cao là: Sản xuất xe có động cơ tăng 37,1%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan tăng 33%; sản xuất thiết bị điện tăng 26,7%; dệt tăng 19%; sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic tăng 17,5%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc thiết bị) tăng 13,3%.

Một số ngành có chỉ số tiêu thụ chín tháng tăng thấp hoặc giảm là: Sản xuất thuốc lá tăng 6,2%; sản xuất, chế biến thực phẩm tăng 5,7%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 4,9%; sản xuất hóa chất và các sản phẩm từ hóa chất tăng 1,7%; sản xuất giường, tủ, bàn ghế giảm 9,1%.

Chỉ số tồn kho tại thời điểm 01/10/2013 toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 9,7% so với cùng thời điểm năm 2012, trong đó một số ngành có chỉ số tồn kho tăng thấp hoặc giảm là: Sản xuất trang phục tăng 7,8%; sản xuất thiết bị điện tăng 7,4%; dệt tăng 2,7%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) giảm 6,9%; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác giảm 13,7%; sản xuất xe có động cơ giảm 42,3%.

Tuy nhiên vẫn còn những ngành có chỉ số tồn kho tăng cao như: Sản xuất đồ uống tăng 165,6%; sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu tăng 54,8%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 38,2%; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 23,3%; sản xuất, chế biến thực phẩm tăng 23,2%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan tăng 19,6%; sản xuất kim loại tăng 18,4%. Tỷ lệ tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng Chín là 74%; tỷ lệ tồn kho bình quân chín tháng năm nay là 74,1%, trong đó một số ngành có tỷ lệ tồn kho bình quân chín tháng cao là: Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất 116,9%; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu 111%; sản xuất, chế biến thực phẩm 88,1%.

Chỉ số sử dụng lao động của các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 01/10/2013 tăng 4,4% so với cùng thời điểm năm trước, trong đó khu vực doanh nghiệp nhà nước giảm 1,3%; khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước tăng 1,3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 8,6%. Tại thời điểm trên, chỉ số sử dụng lao động của ngành công nghiệp khai khoáng giảm 1,6%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 4,9%; sản xuất và phân phối điện tăng 3,2%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 3,5%.

Trong ngành công nghiệp cấp II, một số ngành có chỉ số sử dụng lao động tăng cao so với cùng thời điểm năm trước là: Sản xuất da và các sản phẩm từ da tăng 13,2%; sản xuất sản phẩm điện tử tăng 11,9%; sản xuất xe có động cơ tăng 10,5%; thoát nước và xử lý nước thải tăng 9,5%; sản xuất kim loại tăng 8,5%; sản xuất trang phục tăng 8,4%. Một số ngành có chỉ số lao động giảm là: Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy giảm 4,5%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc thiết bị) giảm 4,4%; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác giảm 3,8%; sản xuất thuốc lá giảm 3,6%.

Chỉ số sản xuất công nghiệp

Đơn vị tính:%

 

9 tháng năm 2013 với cùng kỳ

năm 2012

Tháng 10 năm

2013 so với

tháng 9

năm 2013

Tháng 10 năm

2013 so với

tháng 10 năm

năm 2012

10 tháng

năm 2013 so

với cùng kỳ

năm 2012

Toàn ngành công nghiệp

105,3

106,7

105,9

105,4

Khai khoáng

99,4

111,1

97,2

99,2

Khai thác than cứng và than non

94,5

127,6

104,4

95,5

Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên

100,9

108,0

95,7

100,4

Khai khoáng khác

93,2

102,3

93,5

93,3

Công nghiệp chế biến, chế tạo

106,7

106,0

108,2

106,9

Sản xuất chế biến thực phẩm

103,6

107,4

117,1

104,9

Sản xuất đồ uống

108,1

103,6

115,1

108,9

Sản xuất thuốc lá

104,7

112,2

113,6

105,6

Dệt

118,6

101,5

131,0

119,9

Sản xuất trang phục

110,9

105,7

115,0

111,3

Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan

117,4

105,7

107,7

116,3

Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy

109,0

101,6

98,6

107,8

Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất

109,4

105,9

92,6

107,4

Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu

108,7

104,2

114,6

109,3

Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic

108,0

102,6

114,2

108,6

Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác

104,0

109,5

112,9

104,9

Sản xuất kim loại

98,6

100,8

100,9

98,8

Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
(trừ máy móc, thiết bị)

113,9

105,8

112,3

113,7

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính
và sản phẩm quang học

102,1

105,1

118,5

103,9

Sản xuất thiết bị điện

106,0

99,6

114,8

106,8

Sản xuất xe có động cơ

111,7

108,0

123,6

112,9

Sản xuất phương tiện vận tải khác

101,6

115,9

88,9

100,0

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

93,8

106,3

92,3

93,6

Sản xuất và phân phối điện

108,6

101,4

109,0

108,6

Sản xuất và phân phối điện

108,6

101,4

109,0

108,6

Cung cấp nước; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải

109,0

101,9

111,6

109,3

Khai thác, xử lý và cung cấp nước

109,9

101,7

111,4

110,0

Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu huỷ rác thải;
tái chế phế liệu

107,2

102,5

112,3

107,7