Tình hình sản xuất công nghiệp 9 tháng đầu năm 2013

Theo gso.gov.vn

Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng Chín năm nay ước tính tăng 5,6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó ngành khai khoáng giảm 5,1%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 8,5%; sản xuất và phân phối điện tăng 9,4%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 11,2%.

Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp chín tháng ước tính tăng 5,4% so với cùng kỳ năm 2012, trong đó ngành khai khoáng giảm 0,2%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,8%; sản xuất và phân phối điện tăng 8,3%; cung cấp nước, xử lý nước thải, rác thải tăng 9,5%. Trong mức tăng chung của chín tháng, ngành chế biến, chế tạo đóng góp 4,8 điểm phần trăm; sản xuất và phân phối điện đóng góp 0,54 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước, xử lý nước thải, rác thải đóng góp 0,1 điểm phần trăm; riêng ngành khai thác làm giảm 0,04 điểm phần trăm.

Một số ngành có chỉ số sản xuất chín tháng tăng cao so với cùng kỳ năm trước là: Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan tăng 16,7%; dệt tăng 16,4%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc thiết bị) tăng 14%; sản xuất xe có động cơ tăng 12,6%; sản xuất trang phục tăng 11,4%; sản xuất hóa chất và các sản phẩm hóa chất tăng 11%; khai thác, xử lý và cung cấp nước tăng 10%; sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu tăng 9,1%. Một số ngành có mức tăng khá là: Sản xuất đồ uống tăng 8,8%; sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 8,7%; sản xuất và phân phối điện tăng 8,3%. Một số ngành có mức tăng thấp hoặc giảm là: Sản xuất thiết bị điện tăng 6,3%; sản xuất, chế biến thực phẩm và ngành sản xuất thuốc lá cùng tăng 4,4%; khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên tăng 1,3%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và quang học tăng 1,3%; sản xuất kim loại giảm 1,1%; khai thác than cứng và than non giảm 5,1%; khai khoáng khác giảm 6,2%.

Chỉ số sản xuất công nghiệp chín tháng năm nay so với cùng kỳ năm trước của một số địa phương như sau: Thành phố Hồ Chí Minh tăng 6%; Đồng Nai tăng 7,5%; Bình  Dương tăng 8,4%; Hà Nội tăng 4,3%; Hải Phòng tăng 4,9%; Bắc Ninh tăng 4,7%; Vĩnh Phúc tăng 21,6%; Cần Thơ tăng 7,6%; Hải Dương tăng 9,3%; Đà Nẵng tăng 10,6%; Bà Rịa Vũng Tàu giảm 1,5%; Quảng Ninh giảm 2,3%; Quảng Nam tăng 5,3%; Quảng Ngãi tăng 23,7%.

Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tám tháng năm nay tăng 10,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó các ngành có chỉ số tiêu thụ tăng cao là: Sản xuất xe có động cơ tăng 35,3%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan tăng 31,6%; sản xuất thiết bị điện tăng 24,9%; sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic tăng 16,6%; dệt tăng 14,8%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc thiết bị) tăng 13,1%. Một số ngành có chỉ số tiêu thụ tám tháng tăng thấp hoặc giảm là: Sản xuất thuốc lá tăng 5,9%; sản xuất, chế biến thực phẩm tăng 4,8%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 4,7%; sản xuất hóa chất và các sản phẩm từ hóa chất tăng 2,4%; sản xuất kim loại tăng 1,5%.

Chỉ số tồn kho tại thời điểm 01/9/2013 toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 9,3% so với cùng thời điểm năm 2012, trong đó một số ngành có chỉ số tồn kho tăng thấp hoặc giảm là: Dệt tăng 8,5%; sản xuất thiết bị điện tăng 8,1%; sản xuất trang phục tăng 5,1%; sản xuất thuốc lá tăng 2,2%; sản xuất, chế biến thực phẩm tăng 1,6%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) giảm 2,2%; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác giảm 11,6%; sản xuất xe có động cơ giảm 36,8%. Tuy nhiên vẫn còn những ngành có chỉ số tồn kho tăng cao như: Sản xuất đồ uống tăng 121%; sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu tăng 41,2%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 38,9%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan tăng 26,8%; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 18,9%; sản xuất kim loại tăng 11,5%. Tỷ lệ tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng Tám là 70,7%; tỷ lệ tồn kho bình quân tám tháng năm nay là 74,1%, trong đó một số ngành có tỷ lệ tồn kho bình quân tám tháng cao là: Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất 113,3%; sản xuất, chế biến thực phẩm 89,8%.

Chỉ số sử dụng lao động của các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 01/9/2013 tăng 4,2% so với cùng thời điểm năm trước, trong đó khu vực doanh nghiệp nhà nước giảm 1,4%; khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước tăng 1,1%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 8,4%. Chỉ số sử dụng lao động của ngành công nghiệp khai khoáng giảm 1,7%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 4,7%; sản xuất và phân phối điện tăng 3,1%; cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải tăng 2,9%. Một số ngành công nghiệp cấp II có chỉ số sử dụng lao động tăng cao so với cùng thời điểm năm trước là: Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải tăng 28,3%; sản xuất da và các sản phẩm liên quan tăng 13,9%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy tính và các sản phẩm quang học tăng 12,8%; sản xuất xe có động cơ tăng 9,9%; sản xuất trang phục tăng 7,5%; sản xuất kim loại tăng 5,5%; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic tăng 4,3%.

Chỉ số sản xuất công nghiệp

Đơn vị tính:%

 

8 tháng

năm 2013 so

với cùng kỳ

năm 2012

Tháng 9 năm

2013 so với

tháng 8

năm 2013

Tháng 9 năm

2013 so với

tháng 9 năm

năm 2012

9 tháng

năm 2013 so

với cùng kỳ

năm 2012

 

 

 

 

 

Toàn ngành công nghiệp

105,4

100,5

105,6

105,4

Khai khoáng

100,4

97,5

94,9

99,8

Khai thác than cứng và than non

95,2

119,9

92,8

94,9

Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên

102,1

93,5

94,8

101,3

Khai khoáng khác

92,3

102,1

106,9

93,8

Công nghiệp chế biến, chế tạo

106,6

101,9

108,5

106,8

Sản xuất chế biến thực phẩm

104,3

103,7

105,3

104,4

Sản xuất đồ uống

109,0

106,1

107,2

108,8

Sản xuất thuốc lá

103,8

102,0

109,1

104,4

Dệt

114,1

100,0

133,6

116,4

Sản xuất trang phục

110,8

99,4

116,3

111,4

Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan

117,0

91,1

113,9

116,7

Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy

109,7

102,1

101,3

108,7

Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất

110,6

104,0

114,0

111,0

Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu

107,7

103,2

119,8

109,1

Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic

107,0

94,6

114,3

107,8

Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác

103,5

107,8

116,2

105,0

Sản xuất kim loại

97,9

100,3

106,5

98,9

Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
(trừ máy móc, thiết bị)

113,7

98,3

117,0

114,0

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính
và sản phẩm quang học

100,6

110,1

106,2

101,3

Sản xuất thiết bị điện

105,3

102,1

114,4

106,3

Sản xuất xe có động cơ

109,6

98,6

138,8

112,6

Sản xuất phương tiện vận tải khác

103,9

102,3

102,7

103,8

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

94,1

103,7

94,4

94,1

Sản xuất và phân phối điện

108,1

95,0

109,4

108,3

Sản xuất và phân phối điện

108,1

95,0

109,4

108,3

Cung cấp nước; hoạt động quản lý
và xử lý rác thải, nước thải

109,2

102,2

111,2

109,5

Khai thác, xử lý và cung cấp nước

110,0

101,6

110,7

110,0

Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu huỷ rác thải;
tái chế phế liệu

107,7

103,3

112,3

108,2