Toàn cảnh thị trường chứng khoán Việt Nam 7 tháng năm 2013
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
|
Tuần từ 1/7 – 5/7
|
Tuần từ 8/7 – 12/7
|
Tuần từ 15/7 – 19/7
|
Tuần từ 22/7 – 26/7
|
Tuần từ 29/7 – 31/7
|
VN-Index (điểm)
|
480,04 - 485,66
|
482,77 - 493,99
|
494,1 - 503,76
|
506,16 - 493,93
|
485,69 - 491,85
|
KLGD (cổ phiếu)
|
195.812.961
|
185.094.870
|
227.941.475
|
252.492.354
|
104.488.014
|
|
Tuần từ 1/7 – 5/7
|
Tuần từ 8/7 – 12/7
|
Tuần từ 15/7 – 19/7
|
Tuần từ 22/7 – 26/7
|
Tuần từ 29/7 – 31/7
|
HNX-Index (điểm)
|
62,49 - 62,69
|
62,34 - 63,12
|
63,03 - 63,16
|
62,8 - 61,33
|
60,71 - 61,49
|
KLGD (cổ phiếu)
|
115.482.856
|
103.293.824
|
101.222.149
|
100.869.962
|
39.452.374
|
Trong tháng 7/2013, thị trường chứng khoán Việt Nam biến động khá phức tạp. Cả hai chỉ số VN-Index và HNX-Index đều tăng điểm trong khoảng 3 tuần giao dịch đầu của tháng, sau đó quay đầu giảm điểm cho đến hết tháng. Tính thanh khoản giảm so với tháng 6 khi cả khối lượng giao dịch và giá trị giao dịch bình quân trong tháng 7 sụt giảm đáng kể.
|
Tuần từ 1/7 – 5/7
|
Tuần từ 8/7 – 12/7
|
Tuần từ 15/7 – 19/7
|
Tuần từ 22/7 – 26/7
|
Tuần từ 29/7 – 31/7
|
UPCoM-Index (điểm)
|
42,05 - 42,11
|
42,15 - 41,71
|
41,74 - 41,84
|
41,96 - 41,97
|
42,02 - 42,23
|
KLGD (cổ phiếu)
|
1.544.286
|
1.490.734
|
1.177.622
|
3.152.522
|
268.615
|
|
Tuần từ 1/7 – 5/7
|
Tuần từ 8/7 – 12/7
|
Tuần từ 15/7 – 19/7
|
Tuần từ 22/7 – 26/7
|
Tuần từ 29/7 – 31/7
|
VN30-Index (điểm)
|
534,9 - 543,4
|
539,9 - 548,3
|
548,6 - 556,6
|
558,0 - 544,9
|
537,4 - 542,5
|
KLGD (cổ phiếu)
|
76.849.336
|
73.027.059
|
104.643.715
|
119.047.932
|
51.906.119
|
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THẾ GIỚI
Thị trường
|
Chỉ số
|
Ngày 1/7/2013
(điểm)
|
Ngày 31/7/2013
(điểm)
|
Tăng/Giảm
|
Mỹ
|
Dow Jones
|
14.974,96
|
15.499,54
|
+3,50%
|
S&P 500
|
1.614,96
|
1.685,73
|
+4,38%
|
Nasdaq
|
3.434,49
|
3.626,37
|
+5,59%
|
Anh
|
FTSE 100
|
6.307,78
|
6.621,06
|
+4,97%
|
Pháp
|
CAC 40
|
3.767,48
|
3.992,69
|
+5,98%
|
Đức
|
DAX
|
7.983,92
|
8.275,97
|
+3,66%
|
Nhật Bản
|
Nikkei 225
|
13.852,50
|
13.668,32
|
-1,33%
|
Hồng Kông
|
Hang Seng
|
20.658,65
|
21.883,66
|
+5,93%
|
Trung Quốc
|
Shanghai Composite
|
1.995,24
|
1.993,80
|
-0,07%
|
Đài Loan
|
Taiwan Weighted
|
8.036,00
|
8.107,94
|
+0,90%
|
Hàn Quốc
|
Kospi Composite
|
1.855,73
|
1.914,03
|
+3,14%
|