Một số nội dung được sửa đổi tại danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.


Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 09/TT-BTC ngày 15/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Ảnh minh họa. Nguồn: internet
Ảnh minh họa. Nguồn: internet

Theo đó, Thông tư sửa đổi một số nội dung tại Phụ lục I, ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, như sau:

Tại Chú giải 4 Chương 12: thay đổi cụm từ “cây cừu ly hương” thành cụm từ “cây cửu lý hương”.

Tại Chú giải 5 Chương 12 và nhóm 12.12: thay đổi cụm từ “tảo biển và các loại tảo biển khác” và “rong biển và tảo biển khác” thành cụm từ “rong biển và các loại tảo khác”.

Tại nhóm 15.18: thay đổi cụm từ “sulphat hoá” thành cụm từ “sulphua hóa”.

Tại nhóm 39.18: thay đổi cụm từ “tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic” thành cụm từ “Tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic”.

Tại nhóm 44.01: thay đổi cụm từ “mùn cưa và phế liệu gỗ” thành cụm từ "mùn cưa, phế liệu và mảnh vụn gỗ”.

Tại nhóm 49.07: Thay đổi cụm từ “giấy bạc (tiền giấy)” thành cụm từ “giấy bạc ngân hàng (banknotes);”, thay đổi cụm từ “hợp pháp nhưng chưa đưa vào lưu thông” thành cụm từ “loại pháp định” (*); Thay đổi đơn vị tính tại mã hàng 4907.00.10 từ “kg/chiếc” thành “kg/tờ”.

Tại nhóm 71.18: thay đổi cụm từ “không được coi là tiền tệ chính thức:” thành cụm từ “không phải loại pháp định”, thay đổi cụm từ “được coi là tiền tệ chính thức hoặc không chính thức” thành cụm từ “loại pháp định (*) hoặc không phải loại pháp định”, thay đổi cụm từ “loại được coi là tiền tệ chính thức” thành cụm từ “loại pháp định (*)”.

Bổ sung chú thích cuối Chương 49  và Chương 71: “(*) Trong phạm vi nhóm 49.07 và 71.18, khái niệm “loại pháp định” được hiểu là công cụ thanh toán phát hành bởi ngân hàng được pháp luật công nhận.”.

 Tại nhóm 55.16: thay đổi cụm từ “sợi filament tái tạo” thành cụm từ “sợi filament nhân tạo”.

Tại nhóm 56.03: bổ sung đơn vị tính của các mặt hàng “Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp.” từ “m/m2” thành “kg/m/m2”.

Tại nhóm 84.26, thay đổi cụm từ “khung thang nâng di động” thành cụm từ “khung nâng di động”.

Tại phân nhóm 8436.10: thay đổi cụm từ “Máy chế biến thức ăn gia súc” thành “Máy chế biến thức ăn cho động vật”.

Tại phân nhóm 8438.10: thay đổi cụm từ “máy làm bánh mỳ” thành “máy làm bánh”.

Tại Chú giải 4(b) Chương 84 và nhóm 84.57: thay đổi cụm từ “máy một vị trí gia công” và cụm từ “máy kết cấu một vị trí” thành cụm từ “ máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công)”.

Tại Chú giải 4(c) Chương 84 và nhóm 84.57: thay đổi cụm từ “máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch” thành cụm từ “máy gia công chuyển dịch đa vị trí.”.

Tại nhóm 84.38 và phân nhóm 8479.20: thay đổi cụm từ “dầu hoặc chất béo thực vật” thành “dầu hoặc chất béo thực vật không bay hơi”.

Tại Chú giải 9(b)(ii) Chương 85: thay đổi từ “các bộ phận nối” thành từ “cuộn cảm”.

Tại phân nhóm 8523.51: thay đổi cụm từ “Các thiết bị lưu trữ bán dẫn không xoá” thành cụm từ “Các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn”.

Tại nhóm 85.22: thay đổi cụm từ “đồ phụ trợ” thành cụm từ “phụ kiện”.

Tại nhóm 85.39: thay đổi cụm từ “đèn hồ quang” thành cụm từ “bóng đèn hồ quang”, thay đổi cụm từ “đèn đi-ốt phát quang (LED)” thành cụm từ “bóng đèn đi-ốt phát quang (LED)”.

Tại các nhóm 87.02, 87.03, 87.11: thay đổi cụm từ “động cơ đốt trong kiểu piston” thành cụm từ “động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến”.

Tại mã hàng 8702.90.71 thay đổi cụm từ “Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn” thành cụm từ “Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 24 tấn”.

Tại nhóm 87.09: thay đổi cụm từ “phạm vi gần” thành cụm từ “phạm vi hẹp”.

Tại mã hàng 9018.39.10 thay đổi cụm từ “Ống thông đường tiểu” thành cụm từ “Ống thông”.

Tại nhóm 94.03: thay đổi cụm từ “- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng” thành cụm từ “Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng”.

Tại Chú giải 3 Chương 96: thay đổi cụm từ “sợi thực vật” thành cụm từ “xơ thực vật”.

Tại nhóm 96.03: thay đổi cụm từ “thiết bị gia dụng” thành cụm từ “dụng cụ”.

Ngoài ra, Thông tư còn sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục II của Thông tư số 65/2017/TT-BTC như sau:

Sửa đổi Chú giải quy tắc 3 (a), mục (IV), phần “các ví dụ”, điểm (1): “(1) Mặt hàng thảm dệt đã được chần, được sử dụng trong xe ôtô, không được phân loại như là phụ kiện của xe ô tô thuộc nhóm 87.08, trong nhóm 57.03 chúng được mô tả một cách đặc trưng như những tấm thảm. Do vậy, mặt hàng này được phân loại vào nhóm 57.03.”.

Tại Chú giải quy tắc 3b, mục (X), điểm (c): thay đổi cụm từ “users” thành cụm từ “end users”, thay đổi cụm từ “người sử dụng” thành cụm từ “người sử dụng cuối cùng”; Sửa đổi, bổ sung tại Chú giải quy tắc 3b, mục (X), đoạn văn thứ hai trong điểm (c)...

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2019.