Dấu vết kiểm toán là gì và sử dụng trong trường hợp nào?

Theo Ích Y/vietnambiz.vn

Dấu vết kiểm toán (tiếng Anh: Audit Trail) là một bản ghi chép từng bước một, theo đó có thể tìm được nguồn gốc của dữ liệu kế toán hoặc dữ liệu giao dịch.

Dấu vết kiểm toán là một công cụ hữu ích khi xác định tính hợp lệ nguồn tiền hoặc giao dịch.
Dấu vết kiểm toán là một công cụ hữu ích khi xác định tính hợp lệ nguồn tiền hoặc giao dịch.

Dấu vết kiểm toán

Dấu vết kiểm toán trong tiếng Anh là audit trail, trong một số tài liệu, audit trail còn được dịch là kiểm toán truy nguyên, kiểm toán lần theo vết. 

Dấu vết kiểm toán là một bản ghi chép từng bước một, theo đó có thể tìm được nguồn gốc của dữ liệu kế toán hoặc dữ liệu giao dịch. Dấu vết kiểm toán được dùng để xác minh và theo dõi nhiều loại giao dịch bao gồm giao dịch kế toán và giao dịch trong tài khoản môi giới. 

Dấu vết kiểm toán thường được sử dụng khi độ chính xác của một khoản cần phải được xác minh. Dấu vết kiểm toán có thể là một công cụ hữu ích khi xác định tính hợp lệ của mục nhập kế toán, nguồn tiền hoặc giao dịch.

Dấu vết kiểm toán có thể được sử dụng trong kế toán khi người kiểm tra cần xác minh các số liệu như doanh thu, thu nhập ròng hoặc tỉ lệ thu nhập trên mỗi cổ phiếu. Các giao dịch liên quan đến tính toán doanh thu, thu nhập ròng hoặc tỉ lệ thu nhập trên mỗi cổ phiếu của công ty được kiểm tra và các tính toán có thể được thực hiện lại nếu số liệu được phân loại không chính xác. 

Ví dụ, giá vốn hàng bán là một chi phí được trừ vào tổng doanh thu trong tính toán thu nhập ròng. Giá vốn hàng bán sẽ được kiểm tra lại bằng cách xác minh các giao dịch và nguồn dữ liệu đã sử dụng để tính toán. Tất cả các yếu tố của các con số cuối cùng được kiểm tra cẩn thận theo dấu vết kiểm toán và để xác minh kết quả cuối cùng. 

Tất cả các công ty đại chúng đều phải trải qua kiểm toán tài chính như một phần trách nhiệm báo cáo của họ.

Cách sử dụng dấu vết kiểm toán

Dấu vết kiểm toán, hay đúng hơn là quá trình lần theo dấu vết kiểm toán, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực tài chính khác nhau.

Ví dụ, khi mua nhà, người cho vay thế chấp có thể sử dụng dấu vết kiểm toán để xác định nguồn tiền cho các khoản vay trả trước. Họ có thể yêu cầu xem một bảng sao kê ngân hàng thể hiện việc gửi tiền vào tài khoản và yêu cầu xác minh bổ sung về nguồn tiền gửi.

Ủy ban chứng khoán và sàn giao dịch Mỹ (SEC) và Sàn giao dịch chứng khoán New York (NYSE) sẽ sử dụng dấu vết kiểm toán cho các khoản tái cấu trúc tường minh của giao dịch khi có câu hỏi về tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu giao dịch. Điều này là để đảm bảo rằng các giao dịch diễn ra trên các sàn giao dịch lớn tuân thủ các qui định hiện hành.

Dấu vết kiểm toán cũng có thể được sử dụng để theo dõi các hoạt động thị trường không chân chính. Ví dụ: nếu có nghi ngờ về một đối tượng cụ thể đang giao dịch một khối lượng lớn cổ phiếu giao dịch nhỏ, với mục đích thao túng giá cổ phiếu. Cơ quản quản lí có thể sử dụng dấu vết kiểm toán để xác định thủ phạm.

Sau đó, một cơ quan quản lí sẽ ghi lại và phân tích tất cả các công ty và người môi giới liên quan đến các giao dịch cụ thể cho việc bảo mật vi phạm để xác định hoạt động của ai là bất thường và ai có thể là người thao túng. Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của kế hoạch giao dịch đang được sử dụng, việc xây dựng lại lịch sử giao dịch có thể được yêu cầu bên cạnh dữ liệu dấu vết kiểm toán.