Bộ tiêu chí đánh giá quản trị công ty của HNX năm 2017

PV.

Trên thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam hiện có 3 chương trình đánh giá quản trị công ty (QTCT), đó là Thẻ điểm QTCT ASEAN 2013 đánh giá 40 doanh nghiệp niêm yết Việt Nam, chương trình đánh giá chất lượng công bố thông tin minh bạch (CBTT&MB) doanh nghiệp niêm yết (DNNY) của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) và báo cáo của ACCA và KPMG 2014. Trong đó, chương trình đánh giá công bố thông tin minh bạch các doanh nghiệp niêm yết HNX đã trở thành hoạt động thường niên của HNX từ năm 2012 đến nay.

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet
Ảnh minh họa. Nguồn: Internet

Mặc dù chương trình có tên là “đánh giá chất lượng CBTT&MB” nhưng các tiêu chí đánh của Sở Giao dịch Chứng khoán (GDCK) Hà Nội vẫn đánh giá cả 5 lĩnh vực QTCT theo Bộ Nguyên tắc QTCT của OECD (2004).

Tuy nhiên, khác với các chương trình năm trước khi mà số lượng tiêu chí về CBTT chiếm đa số (46%) nhưng trọng số điểm của nội dung CBTT chỉ chiếm 30% tổng số điểm theo thông lệ quốc tế của một chương trình đánh giá QTCT, năm nay Sở GDCK Hà Nội sẽ đánh giá toàn diện các lĩnh vực QTCT chứ không chỉ tập trung vào CBTT như giai đoạn đầu. Bởi mục tiêu của chương trình năm nay nhằm đưa ra những đánh giá tổng quan về chất lượng QTCT của DNNY. 

Bộ tiêu chí đánh giá được xây dựng dựa trên khung pháp lý về QTCT tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn cơ bản về QTCT được quy định tại Luật Doanh nghiệp, Thông tư 121/2012/TT-BTC, Thông tư 155/2015/TT-BTC, các chuẩn mực kế toán và kiểm toán... trong đó tính đến các yếu tố đặc thù của ngành tài chính và phi tài chính.

Ngoài ra, để khích lệ các doanh nghiệp tự nguyện áp dụng các thông lệ tốt về QTCT cũng như công bố thông tin, bộ tiêu chí còn tham chiếu các khuyến nghị trong Nghị định 71/NĐ-CP từ khi còn là dự thảo và Bộ Nguyên tắc QTCT của OECD/G20 (2015) cũng như các thông lệ, thực hành QTCT tốt trong khu vực và trên thế giới.

Việc đánh giá tiếp tục sử dụng phương pháp thẻ điểm để đánh giá các thực hành QTCT của DNNY dựa theo các bằng chứng công bố thông tin được công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng. Bộ tiêu chí đánh giá bao gồm 70 câu hỏi trên 4 lĩnh vực QTCT, mỗi lĩnh vực sẽ được gán với một trọng số như sau:

Nội dung

Trọng số điểm

A. Quyền & Đối xử công bằng với các cổ đông và các chức năng sở hữu cơ bản

35%

B. Đảm bảo vai trò của các bên có quyền lợi liên quan trong QTCT

5%

C. Minh bạch và Công bố thông tin

30%

D. Trách nhiệm của Hội đồng Quản trị

30%

Tổng

100%

Bộ tiêu chí đánh giá được chia thành 2 nhóm: nhóm các tiêu chí tuân thủ các quy định pháp lý và nhóm các tiêu chí áp dụng các thông lệ quốc tế trong đó 41 câu hỏi về tuân thủ (với điểm tối đa đạt được là 58 điểm) và 29 câu hỏi về thông lệ quốc tế (với điểm tối đa đạt được là 39 điểm). Điểm đánh giá được tính theo thang điểm 0-1-2. Tổng điểm tối đa mà một DNNY có thể đạt được là 97 điểm.

Đối với tiêu chí tuân thủ: 0 điểm tương ứng với việc hoàn toàn không tuân thủ/ không tìm thấy bằng chứng tuân thủ, 1 điểm tương ứng với việc tuân thủ một phần và 2 điểm tương ứng với việc tuân thủ toàn phần.

Trong các tiêu chí có điểm tối đa là 1 điểm, 0 điểm tương ứng với việc không tuân thủ/ không tìm thấy bằng chứng tuân thủ và 1 điểm tương ứng với việc tuân thủ toàn phần.

Đối với tiêu chí thông lệ: 0 điểm tương ứng với việc không quan sát thấy việc thực hiện thông lệ, 1 điểm tương ứng với việc quan sát thấy thực hiện một phần và 2 điểm tương ứng với việc quan sát thấy thực hiện toàn phần. Trong các tiêu chí có điểm tối đa là 1, 0 điểm tương ứng với việc không quan sát thấy việc thực hiện thông lệ và 1 điểm tương ứng với việc tìm thấy bằng chứng thực hành thông lệ.

Để đảm bảo nhất quán phương pháp đánh giá từ góc nhìn của nhà đầu tư, trong quá trình đánh giá dù DNNY có áp dụng các quy định/thông lệ QTCT tốt nhưng không công bố ra thị trường vẫn sẽ không được tính điểm.

Cấu trúc bộ tiêu chí của Chương trình Thẻ điểm công bố thông tin và Minh bạch 2017

Lĩnh vực

Số lượng tiêu chí

Tỷ trọng số tiêu chí

Tổng điểm

Tỷ trọng điểm

A

24

34%

35

35%

B

3

4%

5

5%

C

21

30%

27

30%

D

22

32%

30

30%

Tổng cộng

70

100%

97

100%

Tiêu chí tuân thủ

41

59%

58

 

Tiêu chí thông lệ

29

41%

39

 

Tổng cộng

70

100%

97

100%