Huy động được 50.232 tỷ đồng trái phiếu chính phủ trong tháng 6

PV.

Tháng 6/2016, Sở Giao dich Chứng khoán Hà Nội (HNX) tổ chức 27 phiên đấu thầu, huy động được 50.232tỷ đồng trái phiếu chính phủ (TPCP) với tổng khối lượng giao dịch TPCP theo phương thức giao dịch thông thường (outright) và mua bán lại (repos) đạt hơn 1.397triệu trái phiếu, giá trị giao dịch đạt hơn 139 nghìn tỷ đồng.

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

Thị trường sơ cấp

Tháng 6/2016, HNX tổ chức 27 phiên đấu thầu, huy động được 50.232 tỷ đồng trái phiếu, tăng 15,8% so với tháng 5/2016. Trong đó, Kho bạc Nhà nước huy động được 40.682 tỷ đồng, Ngân hàng chính sách xã hội huy động được 4.550 tỷ đồng, Ngân hàng Phát triển Việt Nam huy động được 5.000 tỷ đồng.

Lãi suất trúng thầu của trái phiếu kỳ hạn 3 năm nằm trong khoảng 5,25-5,90%/năm, 5 năm trong khoảng 6,07-6,48%/năm, 10 năm là 6,94%/năm, 15 năm trong khoảng 7,65-8,10%/năm, 20 năm là 7,75%/năm, 30 năm là 8,00%/năm.

So với tháng 5/2016, nhìn chung lãi suất trúng thầu của trái phiếu kỳ hạn 3 năm giảm khoảng 0,05-0,40%/năm; 5 năm giảm khoảng 0,07%/năm; 10 năm, 15 năm, 20 năm, 30 năm giữ nguyên lãi suất.

Huy động được 50.232 tỷ đồng trái phiếu chính phủ trong tháng 6 - Ảnh 1

Thị trường thứ cấp:

Trên thị trường TPCP thứ cấp tháng 6/2016, tổng khối lượng giao dịch TPCP theo phương thức giao dịch thông thường (outright) đạt hơn 798 triệu trái phiếu, tương đương với giá trị giao dịch đạt hơn 82 nghìn tỷ đồng, giảm 2,5% về giá trị so với tháng 5/2016.

Tổng khối lượng giao dịch TPCP theo phương thức giao dịch mua bán lại (repos) đạt hơn 599 triệu trái phiếu, tương đương với giá trị giao dịch đạt hơn 57 nghìn tỷ đồng, giảm 2,9% về giá trị so với tháng 5/2016.

Giá trị giao dịch mua outright của nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) đạt hơn 7 nghìn tỷ đồng, giá trị giao dịch bán outright của NĐTNN đạt hơn 3,3 nghìn tỷ đồng, như vậy NĐTNN đã mua ròng 3,7 nghìn tỷ đồng trên thị trường TPCP. Giá trị giao dịch bán repos của NĐTNN đạt hơn 47 tỷ đồng, không có giao dịch mua repos của NĐTNN.

STT

KHCL

KLGD

GTGD

Vùng lợi suất

1

6 Tháng

557,144

59,184,449,408

3.50 - YTM - 4.30

2

9 Tháng

14,600,000

1,542,367,200,000

3.85 - YTM - 5.00

3

12 Tháng

36,835,001

3,876,018,537,458

4.00 - YTM - 5.80

4

2 Năm

150,412,728

15,772,424,062,520

4.49 - YTM - 7.53

5

3 Năm

186,970,000

19,419,981,050,000

5.15 - YTM - 6.01

6

3 - 5 Năm

92,390,000

9,761,963,040,000

5.00 - YTM - 7.16

7

5 Năm

265,350,000

27,155,162,540,000

5.50 - YTM - 7.22

8

7 Năm

6,430,000

677,496,750,000

6.54 - YTM - 7.91

9

7 - 10 Năm

1,645,000

181,133,630,000

6.80 - YTM - 7.20

10

10 Năm

28,490,000

2,902,330,080,000

6.92 - YTM - 6.95

11

10 - 15 Năm

1,495,000

157,442,470,000

7.95 - YTM - 7.95

12

15 Năm

12,680,000

1,279,533,440,000

7.49 - YTM - 7.65

13

30 Năm

1,050,000

104,706,000,000

8.30 - YTM - 8.30

Tổng

798,904,873

82,889,743,249,386


*YTM: Yield to Maturity