Đăng kiểm xe ô tô, cần những thủ tục gì?

Theo Lê Hùng/lsvn.vn

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet
Ảnh minh họa. Nguồn: Internet

Theo đó, để được lăn bánh trên đường, xe ô tô phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (kiểm định) tại cơ sở đăng kiểm được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép. Sau đây, Luật sư Việt Nam Online cung cấp cho bạn đọc thông tin về các thủ tục cần thiết khi tiến hành kiểm định xe ô tô.

 Địa điểm kiểm định, lập hồ sơ phương tiện

- Xe được lập hồ sơ phương tiện, kiểm định tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.

- Chủ phương tiện chỉ được lập Hồ sơ phương tiện 1 lần (nếu đạt). Hồ sơ phương tiện được lưu giữ tại Đơn vị đăng kiểm lập hồ sơ phương tiện trong suốt quá trình sử dụng của xe.

 Các giấy tờ khi vào kiểm định

- Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp đăng ký xe.

- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện (đối với phương tiện kiểm tra lập Hồ sơ phương tiện) gồm 1 trong các giấy tờ sau: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.

- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo).

- Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực.

- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang Web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Mức thu phí kiểm định

TT Loại xe Mức phí (nghìn đồng)
1 Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 560
2 Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350
3 Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn 320
4 Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn 280
5 Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 180
6 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 180
7 Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 350
8 Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320
9 Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280
 10  Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương  240

Mức thu phí cấp giấy chứng nhận kiểm định

STT Nội dung Mức thu (nghìn đồng)
1 Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc hoán cải); Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện 50
2 Riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) 100

Một số lưu ý

- Chủ xe có thể mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe tại Đơn vị đăng kiểm.

- Chủ xe nộp phí sử dụng đường bộ tại đơn vị Đăng kiểm, mức phí đường bộ được quy định tại Thông tư 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.