Phương pháp hạch toán kế toán các khoản tạm thu tại đơn vị hành chính sự nghiệp

Đinh Thị Thùy Liên - Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp

Trong hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp, các khoản tạm thu khá đa dạng như từ: Ngân sách nhà nước; Khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài; Phí, lệ phí đơn vị đã thu được... Điều này khiến cho việc hạch toán kế toán các khoản tạm thu này tương đối phức tạp với nhiều đơn vị. Bài viết trao đổi về nguyên tắc kế toán và phương pháp hạch toán kế toán đối với các khoản tạm thu nhằm giúp các đơn vị hành chính sự nghiệp nắm rõ bản chất và thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet
Ảnh minh họa. Nguồn: Internet

Quy định về các khoản tạm thu

Quy định về các khoản tạm thu và Tài khoản 337 – Tạm thu được đề cập chi tiết tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.

Theo đó, Tài khoản 337 được dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay. Theo quy định, các khoản tạm thu phản ánh qua tài khoản này bao gồm:

- Các khoản tạm ứng kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước (NSNN) về quỹ tiền mặt hoặc NSNN cấp bằng lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị.

- Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị tại ngân hàng.

- Các khoản thu về phí, lệ phí đơn vị đã thu được.

- Các khoản ứng trước dự toán của năm sau.

- Các khoản tạm thu khác như: Thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị; Thu bán hồ sơ thầu công trình đầu tư xây dựng cơ bản; Thu, chi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ) mà theo quy định phần chênh lệch đơn vị phải nộp NSNN; Các khoản tạm thu chưa xác định là doanh thu của đơn vị...

Nguyên tắc kế toán các khoản tạm thu

Khi áp dụng tài khoản tạm thu trong quá trình hoạt động, các đơn vị hành chính sự nghiệp cần đảm bảo một số nguyên tắc sau:

Thứ nhất, đối với các khoản đơn vị được phép rút tạm ứng từ dự toán về quỹ tiền mặt hoặc được NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền (Lệnh chi tiền tạm ứng, Lệnh chi tiền thực chi) về Tài khoản tiền gửi dự toán của đơn vị tại KBNN, đơn vị phải theo dõi chi tiết việc sử dụng số tiền mặt đã tạm ứng này hoặc sử dụng tiền từ Tài khoản tiền gửi dự toán để phản ánh vào Tài khoản chi phí liên quan, đồng thời phải thực hiện đầy đủ thủ tục thanh toán số tạm ứng đã nhận hoặc số tiền gửi dự toán đã sử dụng để phản ánh vào Tài khoản doanh thu (hoặc các khoản nhận trước chưa ghi thu) tương ứng.

Thứ hai, đối với các khoản tạm thu về phí, lệ phí đơn vị xác định số nộp NSNN, số được để lại đơn vị trên cơ sở số thực thu và số phải thu nếu xác định chắc chắn sẽ thu được ngay trong kỳ.

Thứ ba, đối với các dự án viện trợ mà nhà tài trợ chuyển tiền thanh toán thẳng cho bên thứ ba (không qua Tài khoản tiền gửi của đơn vị) hoặc các khoản viện trợ bằng hàng thì không phản ánh qua Tài khoản này.

Thứ tư, khi tiếp nhận và sử dụng dự toán ứng trước cho đầu tư xây dựng cơ bản, đơn vị phản ánh vào Tài khoản 137 (1374) số đã sử dụng và Tài khoản 337 (3374) số đã nhận. Khi được giao dự toán chính thức thì kết chuyển số đã nhận vào Tài khoản 3664 và số đã sử dụng vào Tài khoản 241.

Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu

Các khoản tạm thu của các đơn vị hành chính sự nghiệp, khá đa dạng gồm như từ NSNN, khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài... Do vậy, việc hạch toán kế toán cũng tương đối phức tạp và đôi khi cũng gây khó khăn cho các đơn vị hành chính sự nghiệp.

Để giúp các đơn vị này thực hiện quy định, tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC, Bộ Tài chính đã hướng dẫn phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động chủ yếu. Bài viết, đề cập phương pháp hoạch toán kế toán với tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền; kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền; thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản.

Bảng 1: Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 337- Tạm thu

STT

Nội dung

Ý nghĩa

1

Bên Nợ

Phản ánh số tạm thu đã chuyển sang tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi thu hoặc tài khoản doanh thu tương ứng hoặc nộp NSNN, nộp cấp trên.

2

Bên Có

Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị.

3

Số dư bên Có

Phản ánh số tạm thu hiện còn

Nguồn: Thông tư số 107/2017/TT-BTC

Thứ nhất, kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền.

Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động (kể cả từ dự toán tạm cấp) về quỹ tiền mặt, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt

Có TK 337 - Tạm thu (3371).

Đồng thời, ghi:

Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán trong năm).

Xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động tại đơn vị, ghi:

Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611...

Có TK 111 - Tiền mặt.

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 337 - Tạm thu (3371)

Có TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu khoản đã tạm ứng dùng để mua TSCĐ hoặc nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặc

Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp (nếu khoản đã tạm ứng dùng để chi hoạt động thường xuyên, không thường xuyên).

Xuất tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về tài khoản tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả:

- Phản ánh các khoản phải trả, ghi:

Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động

Có các TK 331, 332, 334.

- Khi xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả, ghi:

Nợ các TK 331, 332, 334

Có các TK 111, 112.

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 337- Tạm thu (3371)

Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

Trường hợp ứng trước cho nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về tài khoản tiền gửi:

- Khi ứng trước nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc tiền gửi dự toán, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112.

- Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động

Nợ các TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn số phải trả)

Có TK 331 - Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (nếu số ứng trước nhỏ hơn số phải trả).

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 337 - Tạm thu (3371)

Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.

Thứ hai, kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiền.

Khi thu được kinh phí hoạt động khác, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 337 - Tạm thu (3371).

Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên ... ghi:

Nợ TK 337 - Tạm thu (3371)

Có các TK 333, 336, 338,...

Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi:

Nợ TK 018 - Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).

Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:

Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,...

Có các TK 111, 112.

Đồng thời, ghi:

Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 337 - Tạm thu (3371)

Có TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua TSCĐ; nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho).

Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp (5118) (nếu dùng cho hoạt động thường xuyên và hoạt động không thường xuyên).

Thứ ba, thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị:

- Khi phát sinh các khoản thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị như thu bán hồ sơ thầu, thu để bù đắp chi phí giải quyết xử lý kiến nghị của nhà thầu và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đấu thầu, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 337 - Tạm thu (3378).

- Khi phát sinh các khoản chi phí cho quá trình đấu thầu, giải quyết các kiến nghị của nhà thầu, ghi:

Nợ TK 337 - Tạm thu (3378)

Có các TK 111, 112.

- Xử lý chênh lệch thu, chi:

+ Trường hợp thu lớn hơn chi, theo quy định của cơ chế quản lý tài chính phần chênh lệch đó được bổ sung vào nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của đơn vị, ghi:

Nợ TK 337 - Tạm thu (3378)

Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.

STT

Tài khoản cấp 2

Nội dung phản ảnh

1

Tài khoản 3371 - Kinh phí hoạt động bằng tiền

Phản ánh các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dự toán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt, ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị hoặc phát sinh kinh phí hoạt động khác bằng tiền

2

Tài khoản 3372 - Viện trợ, vay nợ nước ngoài

Phản ánh các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ hoặc nhà cho vay đã chuyển vào tài khoản tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng, Kho bạc

3

Tài khoản 3373 - Tạm thu phí, lệ phí

Phản ánh các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí phát sinh tại đơn vị

4

Tài khoản 3374 - Ứng trước dự toán

Phản ánh số kinh phí đơn vị đã nhận từ dự toán ứng trước của NSNN và việc thanh toán số kinh phí ứng trước đó

5

Tài khoản 3378 - Tạm thu khác

Phản ánh các khoản tạm thu khác phát sinh tại đơn vị

Nguồn: Thông tư số 107/2017/TT-BTC

+ Trường hợp thu nhỏ hơn chi theo quy định của cơ chế quản lý tài chính đơn vị được phép sử dụng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của đơn vị để bù đắp chi phí thiếu, ghi:

Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động

Có các TK 111, 112.

Một số lưu ý

Trong quá trình hạch toán kế toán các khoản tạm thu, các đơn vị hành chính sự nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:

Thứ nhất, kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản tạm thu, khoản nào đủ điều kiện ghi nhận doanh thu được chuyển sang Tài khoản doanh thu tương ứng; Khoản nào dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ; mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho được kết chuyển sang Tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi thu.

Thứ hai, nắm rõ phương pháp hạch toán kế toán các khoản tạm thu, đặc biệt là tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoài. Theo đó, cần thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC, trong đó, đối với hạch toán kế toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoài, cần phân định rõ các nội dung khi hạch toán trong các trường hợp như: Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc do đơn vị làm chủ tài khoản; Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt để chi tiêu; Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; Khi dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm TSCĐ; Khi dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để đầu tư xây dựng TSCĐ; Khi dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho; Căn cứ thông báo của cơ quan chủ quản về việc thanh toán các khoản đã tạm ứng (hoàn tạm ứng); Khi nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực hiện dự án hoặc thực hiện sai cam kết...); Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án.

Tài liệu tham khảo:

  1. Quốc hội (2015), Luật Kế toán sửa đổi;
  2. Bộ Tài chính (2017), Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp;
  3. Một số website: mof.gov.vn, thuvienphapluat.vn, tapchitaichinh.vn...