Chỉ số giá tiêu dùng tháng 1/2014
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 1 tăng 0,69% so với tháng trước, mức tăng khá thấp so với mức tăng cùng kỳ của một số năm trước, nguyên nhân một mặt do nhiều địa phương triển khai các chương trình bình ổn giá những mặt hàng thiết yếu phục vụ Tết Nguyên Đán, mặt khác do sức mua của thị trường vẫn ở mức thấp.
Trong các nhóm hàng hóa và dịch vụ, nhóm giao thông tăng cao nhất với mức tăng 1,22%; nhà ở và vật liệu xây dựng tăng 1,02%; may mặc, mũ nón, giày dép tăng 0,89%; đồ uống và thuốc lá tăng 0,83%; hàng ăn và dịch vụ ăn uống tăng 0,77% (Lương thực tăng 1,33%; thực phẩm tăng 0,75%; ăn uống ngoài gia đình tăng 0,32%); thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,39%; văn hóa, giải trí và du lịch tăng 0,21%; thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,17%; giáo dục tăng 0,01%. Giá xăng dầu được điều chỉnh tăng ngày 18/12/2013 với mức tăng 2,38% đóng góp vào mức tăng CPI chung cả nước khoảng 0,86%.
So với tháng trước, chỉ số giá tiêu dùng tháng 1 năm nay của một số địa phương như sau: Hà nội tăng 0,7%; TP. Hồ Chí Minh tăng 0,4%; Thái Nguyên tăng 0,43%; Hải Phòng tăng 0,67%; Thừa Thiên Huế tăng 0,92%; Đà Nẵng tăng 0,74%; Khánh Hòa tăng 0,86%; Gia Lai tăng 1,29%; Vĩnh Long tăng 0,4%; Cần Thơ tăng 0,83%.
Chỉ số giá vàng tháng 01/2014 giảm 1,82% so với tháng trước; giảm 24,43% so với cùng kỳ năm 2013. Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 01/2014 giảm 0,06% so với tháng trước; tăng 1,11% so với cùng kỳ năm 2013.
Chỉ số giá tháng 01/2014 so với năm 2013
|
Kỳ gốc năm 2009 |
Tháng 01/2013 |
Tháng 12/2013 |
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG |
105,45 |
100,69 |
|
I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống |
160,98 |
104,49 |
100,77 |
1- Lương thực |
146,58 |
103,18 |
101,33 |
2- Thực phẩm |
163,62 |
104,77 |
100,75 |
3- Ăn uống ngoài gia đình |
168,72 |
104,98 |
100,32 |
II. Đồ uống và thuốc lá |
139,41 |
104,62 |
100,83 |
III. May mặc, mũ nón, giầy dép |
147,70 |
105,77 |
100,89 |
IV. Nhà ở và vật liệu xây dựng (*) |
170,49 |
106,19 |
101,02 |
V. Thiết bị và đồ dùng gia đình |
131,72 |
103,79 |
100,39 |
VI. Thuốc và dịch vụ y tế |
191,80 |
110,96 |
100,17 |
Trong đó: Dịch vụ y tế |
220,69 |
112,97 |
100,16 |
VII. Giao thông |
150,73 |
103,83 |
101,22 |
VIII. Bưu chính viễn thông |
87,38 |
99,48 |
100,00 |
IX. Giáo dục |
195,02 |
111,38 |
100,01 |
Trong đó: Dịch vụ giáo dục |
207,24 |
112,45 |
100,00 |
X. Văn hoá, giải trí và du lịch |
125,58 |
102,90 |
100,21 |
XI. Hàng hoá và dịch vụ khác |
153,65 |
104,91 |
100,63 |
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG |
171,52 |
75,57 |
98,18 |
CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ |
121,78 |
101,11 |
99,94 |