Thị trường chứng khoán Việt Nam tháng 11/2016
Bảng 1: Giao dịch cổ phiếu tại HSX tháng 11/2016 |
|||||
Tuần |
01/11 – 04/11 |
07/11 – 11/11 |
14/11 – 18/11 |
21/11 – 25/11 |
28/11 – 30/11 |
VN-Index (điểm) |
676,6 – 666,73 |
674,14 – 679,20 |
673,05 – 673,25 |
674,29 – 675,87 |
665,29 – 665,07 |
KLGD (cổ phiếu) |
475.338.817 |
580.430.504 |
579.620.827 |
570.592.874 |
376.955.665 |
GTGD (tỷ VND) |
7.996,16 |
10.755,89 |
11.162,54 |
11.561,33 |
8.057,37 |
Nguồn: HSX
Bảng 2: Giao dịch cổ phiếu tại HNX tháng 11/2016 |
|||||
Tuần |
01/11 – 04/11 |
07/11 – 11/11 |
14/11 – 18/11 |
21/11 – 25/11 |
28/11 – 30/11 |
HNX-Index (điểm) |
82,32 – 80,47 |
81,09 – 81,19 |
80,91 – 80,62 |
80,75 – 80,99 |
80,11 – 80,63 |
KLGD (cổ phiếu) |
141.438.938 |
218.833.689 |
192.566.154 |
200.748.852 |
151.691.720 |
GTGD (tỷ VND) |
1.296,41 |
1.832,88 |
1.656.82 |
2.029,41 |
1.764,77 |
Nguồn: HNX
Bảng 3: Giao dịch cổ phiếu tại Upcom tháng 11/2016 |
|||||
Tuần |
01/11 – 04/11 |
07/11 – 11/11 |
14/11 – 18/11 |
21/11 – 25/11 |
28/11 – 30/11 |
UPCoM-Index (điểm) |
59,29 – 58,26 |
58,80 – 59,35 |
59,63 – 59,22 |
59,39 – 58,10 |
58,03 – 58,11 |
KLGD (cổ phiếu) |
22.060.438 |
37.446.157 |
33.149.504 |
42.286.652 |
14.927.715 |
GTGD (tỷ VND) |
442,44 |
810,74 |
627,63 |
924,29 |
364,70 |
Nguồn: HNX
Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam trong tháng 11 giảm nhẹ cả về điểm số và thanh khoản. Cụ thể, chỉ số VN-Index kết thúc phiên giao dịch ngày 30/11 dừng ở mức 665,07 điểm, giảm 10,73 điểm (tương đương với 1,58%) so với tháng trước. Chỉ số HNX-Index giảm 1,62 điểm, xuống mức 80,63 điểm (tương đương với 1,96%) so với tháng trước. Chỉ số UpCom-Index, giảm 1,28 điểm (tương ứng với giảm 2,15%) so với tháng trước dừng ở mức 58,11 điểm.