Bảng 1: Giao dịch cổ phiếu tại HSX từ 1/11/2012 đến ngày 30/11/2012
|
Tuần từ 1/11 - 2/11 |
Tuần từ 5/11 - 9/11 |
Tuần từ 12/11 - 16/11 |
Tuần từ 19/11 - |
Tuần từ 26/11 - |
VN-Index (điểm) |
387,95 - |
377,27 - |
388,62 - |
383,32 - |
377,9 - 377,82 |
KLGD (cổ phiếu) |
104.413.224 |
156.404.853 |
145.711.392 |
108.302.563 |
132.284.888 |
GTGD (tỷ đồng) |
1.356 |
2.072 |
1.936 |
1.623 |
3.258 |
Nguồn: TCTC tổng hợp
Kết thúc tháng 11/2012, VN-Index đóng cửa ở mức 377,82 điểm; giảm 10,6 điểm so với cuối tháng trước. Khối lượng giao dịch bình quân ở mức 29,41 triệu đơn vị; giảm 22,7% so với tháng trước. Giá trị giao dịch bình quân ở mức 465,68 tỷ đồng; giảm 12,3% so với tháng trước.
Bảng 2: Giao dịch cổ phiếu tại HNX từ 1/11/2012 đến ngày 30/11/2012
|
Tuần từ 1/11 - 2/11 |
Tuần từ 5/11 - 9/11 |
Tuần từ 12/11 - 16/11 |
Tuần từ 19/11 - 23/11 |
Tuần từ 26/11 - 30/11 |
HNX-Index (điểm) |
52,66 - 51,06 |
50,75 - 51,58 |
52,52 - 51,81 |
51,45 - 51,23 |
50,96 - 51,05 |
KLGD (cổ phiếu) |
68.762.241 |
125.298.338 |
145.004.625 |
102.523.019 |
80.590.934 |
GTGD (tỷ đồng) |
419,71 |
747,55 |
864,33 |
567,21 |
497,20 |
Nguồn: TCTC tổng hợp
Kết thúc tháng 11/2012. HNX-Index đóng cửa ở mức 51,05 điểm; giảm 1,97 điểm so với cuối tháng trước. Khối lượng giao dịch bình quân ở mức 23,74 triệu đơn vị; giảm 15,4% so với tháng trước. Giá trị giao dịch bình quân ở mức 140,73 tỷ đồng; giảm 27,06% so với tháng trước.
Bảng 3: Giao dịch cổ phiếu tại Upcom từ 1/11/2012 đến ngày 30/11/2012
|
Tuần từ 1/11 - |
Tuần từ 5/11 - |
Tuần từ 12/11 - |
Tuần từ 19/11 - |
Tuần từ 26/11 - |
UPCoM-Index (điểm) |
40,65 - 40,56 |
40,64 - 40,78 |
40,78 - 40,8 |
40,83 - 40,72 |
40,71 - 40,74 |
KLGD (cổ phiếu) |
415.889 |
1.544.104 |
912.856 |
6.656.581 |
747.077 |
GTGD (tỷ đồng) |
3,43 |
5,67 |
5,83 |
222,78 |
4,53 |
Nguồn: TCTC tổng hợp
Bảng 4: Giao dịch VN 30 từ 1/11/2012 đến ngày 30/11/2012
|
Tuần từ 1/11 - 2/11 |
Tuần từ 5/11 - 9/11 |
Tuần từ 12/11 - 16/11 |
Tuần từ 19/11 - 23/11 |
Tuần từ 26/11 - 30/11 |
VN 30-Index (điểm) |
458,1 - 441,9 |
446,5 - 457,2 |
460,1 - 455,7 |
452,4 - 449,7 |
445,2 - 443,7 |
KLGD (cổ phiếu) |
57.143.534 |
85.554.591 |
62.089.080 |
46.297.046 |
66.666.865 |
GTGD (tỷ đồng) |
944,1 |
1.403,6 |
1.098 |
1.011,1 |
2.392 |
Nguồn: TCTC tổng hợp
Trong tháng 11/2012, các chỉ số Vn-Index, HNX- Index, VN 30 trên thị trường chứng khoán Việt Nam vẫn biến động hẹp. Tính thanh khoản trên toàn thị trường ảm đạm hơn so với tháng trước do tâm lý của giới đầu tư còn thận trọng.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THẾ GIỚI
Bảng 5: TTCK thế giới từ ngày 1/11/2012 đến ngày 30/11/2012
Thị trường |
Chỉ số |
Ngày 1/11/2012 (điểm) |
Ngày 30/11/2012 (điểm) |
Tăng/Giảm |
Mỹ |
Dow Jones |
13.232,62 |
13.025,58 |
-1,56% |
S&P 500 |
1.427,59 |
1.416,18 |
-0,80% |
|
Nasdaq |
3.020,06 |
3.010,24 |
-0,33% |
|
Anh |
FTSE 100 |
5.861,92 |
5.866,82 |
+0,08% |
Pháp |
CAC 40 |
3.475,4 |
3.557,28 |
+2,36% |
Đức |
DAX |
7.335,67 |
7.405,5 |
+0,95% |
Nhật bản |
Nikkei 225 |
8.946,87 |
9.446,01 |
+5,58% |
Hồng Kông |
Hang Seng |
21.821,87 |
22.030,39 |
+0,96% |
Trung Quốc |
Shanghai Composite |
2.104,43 |
1.980,12 |
-5,91% |
Đài loan |
Taiwan Weighted |
7.179,64 |
7.580,17 |
+5,58% |
Hàn quốc |
Kospi Composite |
1.898,44 |
1.932,9 |
+1,82% |
Singapore |
Straits Times |
3.026,61 |
3.069,95 |
+1,43% |
Nguồn: Bloomberg
Diễn biến của thị trường chứng khoán thế giới trong tháng 11/2012 tỏ ra trái ngược nhau. Trong khi thị trường chứng khoán Mỹ giảm nhẹ thì hầu hết các chỉ số chứng khoán chủ chốt của châu Âu và châu Á lại có xu hướng tăng điểm.
Bài đăng Tạp chí Tài chính số 12-2012
Thị trường chứng khoán Việt Nam từ ngày 1/11/2012 đến ngày 30/11/2012
Xem thêm