Tình hình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 11 tháng đầu năm 2012

Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư

11 tháng đầu năm 2012, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã cấp Giấy Chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho 73 dự án với tổng vốn đầu tư đăng ký của nhà đầu tư Việt Nam đạt 1,275 tỷ đô la Mỹ và điều chỉnh Giấy Chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho 11 dự án với số vốn đầu tư điều chỉnh tăng thêm đạt 160,6 triệu đô la Mỹ.

Các dự án chủ yếu đầu tư trong lĩnh vực Nông lâm nghiệp (15 dự án); lĩnh vực bán buôn bán lẻ và sửa chữa (13 dự án); công nghiệp chế biến, chế tạo có 9 dự án; khai khoáng có 9 dự án; số dự án còn lại đầu tư trong các lĩnh vực dịch vụ lưu trú và ăn uống, giáo dục và đào tạo... So với cùng kỳ năm ngoái, số dự án được cấp mới nhiều hơn 6 dự án, nhưng tổng số vốn đăng ký thấp hơn khoảng 717triệu USD.

Lũy kế đến thời điểm tháng 11 năm 2012, tổng số dự án đầu tư ra nước ngoài là 738 dự án với vốn đăng ký đạt khoảng 15,142 tỷ USD

Bảng 1: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài phân theo ngành (Lũy kế đến tháng 11/2012)

TT Ngành Số dự án  Vốn đầu tư của nhà đầu tư VN (USD)
1  Khai khoáng               97 5.196.971.678  
2 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí 8 2.076.249.133  
3  Nông, lâm nghiệp, thủy sản  89 1.854.579.075  
4  Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 3 1.124.500.000  
5  Thông tin và truyền thông 40 1.037.688.098  
6  Công nghiệp chế biến, chế tạo       122 517.316.482  
7  Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 31 467.830.900  
8  Hoạt động Kinh doanh bất động sản           29 191.215.419  
9  Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa  133 196.475.876  
10  Dịch vụ lưu trú và ăn uống    25 112.598.487  
11  Vận tải kho bãi           14 19.523.720  
12  Y tế và trợ giúp xã hội   4 14.985.188  
13  Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 66 45.160.551  
14  Xây dựng                  25 82.107.862  
15  Hoạt động Hành chính và dịch vụ hỗ trợ 17 99.049.470  
16  Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải  3 9.371.204  
17 Dịch vụ Xúc tiến thương mại 1 687.500  
18  Dịch vụ khác              9 3.047.500  
19  Giáo dục và đào tạo       5 3.025.700  
  Tổng số 738 15.142.239.001
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư


Bảng 2: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài phân theo nước tiếp nhận đầu tư (Lũy kế đến tháng 11/2012)


STT

Nước tiếp nhận

Số dự án

TVĐT (USD)

1

Lào

222

3.799,90

2

Campuchia

124

2.566,42

3

Mỹ

100

350,155

4

Singapore

47

86,863

5

Hàn Quốc

20

8,49

6

Liên bang Nga

16

1.709

7

Nhật Bản

16

3,52

8

Australia

11

108,18

9

Malaysia

10

469,28

10

Hồng Kông

9

12,70

11

57 nước khác

154

3.982,3

 

Tổng cộng

738

15.142.239.001

Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và đầu tư