Các chỉ số chứng khoán trên HOSE tăng trưởng ấn tượng
Trong tháng 5/2021, thị trường chứng khoán Việt Nam tiếp tục lập đỉnh 1.328,05 điểm vào ngày 31/05/2021, kết thúc một tháng đầy rực rỡ ngoài mong đợi của các nhà đầu tư. Các chỉ số chứng khoán trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) tăng trưởng ấn tượng trong suốt 5 tháng đầu năm.
Thống kê của HOSE cho thấy, chỉ số VN-Index đạt mức 1.328,05 điểm, tăng 7,15% so với tháng 04/2021 và tăng 20,31% so với cuối năm 2020. Trong khi đó, chỉ số VNAllshare đạt 1.365,87 điểm, tăng 9,86% so với tháng 04/2021 và tăng 32,30% so với cuối năm 2020; VN30 đạt 1.474,78 điểm, tăng 12,38% so với cuối tháng 04/2021 và tăng 37,73% so với cuối năm 2020.
Các chỉ số ngành ghi nhận sự tăng trưởng cao trong tháng này bao gồm: ngành Tài chính (VNFIN) tăng 24,51%, ngành Công nghệ thông tin (VNIT) tăng 20,10%, ngành Nguyên vật liệu (VNMAT) tăng 19,46%.
Đáng chú ý, trong tháng 05, thanh khoản thị trường cổ phiếu đạt mức cao nhất từ đầu năm đến nay với giá trị và khối lượng giao dịch bình quân phiên lần lượt đạt trên 21.937 tỷ đồng và 701,96 triệu cổ phiếu, tương ứng lần lượt tăng 19,57% về giá trị và giảm 3,30% về khối lượng bình quân so với tháng trước, tăng 292,85% về giá trị và 134,59% về khối lượng bình quân so với cùng kỳ năm 2020.
Tổng giá trị và khối lượng giao dịch cổ phiếu trong tháng lần lượt đạt trên 438.748 tỷ đồng và 14,03 tỷ cổ phiếu, tương ứng tăng 53,26% về tổng giá trị và tăng 3,19% về tổng khối lượng so với cuối năm 2020.
Trong tháng 5/2021, tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài đạt trên 61.714 tỷ đồng, chiếm 7,03% tổng giá trị giao dịch cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Khối ngoại đã thực hiện bán ròng với giá trị hơn 11.461 tỷ đồng, tăng 3,92% so với tháng trước. Như vậy, chỉ trong 5 tháng đầu năm 2021, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng hơn 30.858 tỷ đồng trên sàn HOSE, cao gần gấp đôi so với cả năm 2020 (15.741 tỷ đồng).
Tính đến hết ngày 31/05/2021 quy mô thị trường trên HOSE, có 508 mã chứng khoán giao dịch trong đó gồm: 386 mã cổ phiếu, 02 mã chứng chỉ quỹ đóng, 07 mã chứng chỉ quỹ ETF, 82 mã chứng quyền có bảo đảm và 31 mã trái phiếu niêm yết. Tổng khối lượng cổ phiếu niêm yết đạt hơn 102,6 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 4,97 triệu tỷ đồng, tăng 7,07% so với tháng trước, đạt khoảng 79.09% GDP năm 2020 (GDP theo giá hiện hành).
Đến nay, trên sàn HOSE đã có 27 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó có 4 doanh nghiệp có vốn hóa trên 10 tỷ USD, bao gồm: Tập đoàn Vingroup (VIC), Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB), Công ty cổ phần Vinhomes (VHM) và Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát (HPG). Trong tháng 05, trên HOSE không có cổ phiếu niêm yết mới.
Trong tháng 5, HOSE cũng đã có thông báo chính thức chuyển giao dịch cổ phiếu cho 3 mã gồm QBS, CAV và THI. Như vậy, tổng cộng đã có 14 mã cổ phiếu thực hiện chuyển giao dịch từ HOSE sang HNX. Về chứng quyền có bảo đảm (CW), trong tháng 5, đã có 21 mã CW mới giao dịch, tổng khối lượng niêm yết mới đạt 64,8 triệu CW. Kể từ ngày đầu tiên chính thức giao dịch, đã có 359 mã CW trên 26 cổ phiếu cơ sở của 9 tổ chức phát hành được niêm yết và giao dịch.
Bảng 1: Thống kê giao dịch theo chỉ số trong tháng
Chỉ số |
Điểm chỉ số (31/05/2021) |
Thay đổi |
Thay đổi |
Tổng KLGD cổ phiếu |
Tổng GTGD cổ phiếu (1000đ) |
VNINDEX |
1.328,05 |
7,15% |
20,31% |
14.039.215.838 |
438.748.487.827 |
VNALLSHARE |
1.365,87 |
9,86% |
32,30% |
12.090.192.417 |
390.802.964.275 |
VN30 |
1.474,78 |
12,38% |
37,73% |
5.462.719.064 |
257.495.976.396 |
Nguồn: hsx.vn
Bảng 2: Giao dịch của NĐT nước ngoài trong tháng
Chỉ tiêu |
Khối lượng giao dịch |
Mua - Bán |
Giá trị giao dịch |
Mua-Bán |
||
Tháng 5 |
Mua |
Bán |
|
Mua |
Bán |
|
532.709.028 |
752.668.914 |
-219.959.886 |
25.126.517.298 |
36.588.202.211 |
-11.461.684.914 |
|
Lũy kế đầu năm |
3.112.307.188 |
4.817.669.519 |
|
138.242.081.292 |
169.100.720.095 |
-30.858.638.803 |
Thay đổi MoM (%) |
-19,05% |
7,01% |
|
-27,07% |
3,92% |
|
Thay đổi YoY(%) |
36,11% |
38,79% |
|
56,23% |
112,50% |
|
Nguồn: hsx.vn
Bảng 3: Thống kê vốn hóa thị trường của một số doanh nghiệp (tại ngày 31/05/2021)
STT |
Tên DN |
Mã CK |
Vốn hóa (tỷ đồng) |
1 |
Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần |
VIC |
397.436 |
2 |
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam |
VCB |
365.695 |
3 |
Công ty Cổ phần Vinhomes |
VHM |
337.504 |
4 |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát |
HPG |
235.723 |
5 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam |
CTG |
197.713 |
6 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
BID |
195.872 |
7 |
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam |
VNM |
189.141 |
8 |
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam |
TCB |
188.213 |
9 |
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng |
VPB |
169.869 |
10 |
Tổng Công ty Khí Việt Nam - Công ty Cổ phần |
GAS |
158.092 |
11 |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va |
NVL |
145.602 |
12 |
Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan |
MSN |
129.333 |
13 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội |
MBB |
106.353 |
14 |
Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn |
SAB |
99.719 |
15 |
Công ty Cổ phần FPT |
FPT |
77.254 |
16 |
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam |
PLX |
67.912 |
17 |
Công ty Cổ phần Vincom Retail |
VRE |
66.806 |
18 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động |
MWG |
65.847 |
19 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín |
STB |
60.963 |
20 |
Công ty Cổ phần Hàng không VietJet |
VJC |
59.577 |
21 |
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh |
HDB |
53.869 |
22 |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam |
EIB |
40.325 |
23 |
Tập đoàn Bảo Việt |
BVH |
40.160 |
24 |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong |
TPB |
40.134 |
25 |
Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt |
PDR |
37.481 |
26 |
Công ty cổ phần Chứng khoán SSI |
SSI |
28.676 |
27 |
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP |
POW |
27.517 |
28 |
Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận |
PNJ |
22.941 |
29 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh doanh nhà Khang Điền |
KDH |
22.045 |
30 |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen |
HSG |
19.519 |
Nguồn: hsx.vn