Giao gần 110 nghìn tỷ đồng chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2022
Ngày 13/5/2022, Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái vừa ký Quyết định số 582/QĐ-TTg giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2022 cho bảo hiểm xã hội (BHXH) các tỉnh, thành phố.
Theo Quyết định số 582/QĐ-TTg, tổng dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2022 cho BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân là 109.601,528 tỷ đồng. Trong đó, TP. Hà Nội 18.912,579 tỷ đồng; TP. Hồ Chí Minh 20.125,884 tỷ đồng; tỉnh An Giang 1.447,624 tỷ đồng; tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 934,470 tỷ đồng; tỉnh Bạc Liêu 809,790 tỷ đồng; tỉnh Bắc Giang 1.521,998 tỷ đồng...
Hội đồng quản lý BHXH có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát việc thực hiện dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được giao năm 2022, bảo đảm việc thực hiện đúng quy định.
Đối với chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2022 và các năm trước vượt dự toán hàng năm được Thủ tướng Chính phủ giao và đã được BHXH Việt Nam thẩm định, tổng hợp đảm bảo nguyên nhân khách quan, Hội đồng quản lý BHXH chủ động quyết định việc tạm cấp kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế từ Quỹ Bảo hiểm y tế cho các địa phương để đảm bảo kinh phí kịp thời cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên cơ sở đề xuất của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Số kinh phí tạm cấp tối đa bằng 80% số kinh phí đã được Bảo hiểm Xã hội Việt Nam thẩm định, tổng hợp do nguyên nhân khách quan, đã được Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội thông qua.
Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo BHXH cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính và cơ quan có liên quan thực hiện quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế và dự toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được giao, không giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đến các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; thực hiện nghiêm túc quy định về tạm ứng, thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn.
Tổng giám đốc BHXH Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, tổ chức thực hiện chế độ bảo hiểm y tế bảo đảm nhanh chóng, đơn giản và thuận tiện cho người tham gia bảo hiểm y tế.
Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm ban hành hướng dẫn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh gắn với chất lượng dịch vụ y tế và chế tài xử lý các trường hợp không đảm bảo chất lượng dịch vụ.
Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung ứng đầy đủ thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế, nâng cao tinh thần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chỉ định xét nghiệm, điều trị nội trú và sử dụng dịch vụ, nhất là các dịch vụ kỹ thuật và thuốc bệnh đắt tiền.
Chính phủ giao Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm y tế đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo. Đồng thời, Bộ Tài chính, BHXH Việt Nam chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan liên quan về các thông tin, số liệu báo cáo.
DỰ TOÁN CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT NĂM 2022
Kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 13/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Dự toán được giao năm 2022 |
|
Tổng cộng |
109.601.528 |
1 |
TP. Hà Nội |
18.912.579 |
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
20.125.884 |
3 |
An Giang |
1.447.624 |
4 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
934.470 |
5 |
Bạc Liêu |
809.790 |
6 |
Bắc Giang |
1.521.998 |
7 |
Bắc Kạn |
279.646 |
8 |
Bắc Ninh |
1.405.155 |
9 |
Bến Tre |
864.799 |
10 |
Bình Dương |
1.810.278 |
11 |
Bình Định |
1.253.693 |
12 |
Bình Phước |
590.042 |
13 |
Bình Thuận |
762.109 |
14 |
Cà Mau |
990.369 |
15 |
Cao Bằng |
348.725 |
16 |
Cần Thơ |
2.228.330 |
17 |
Đà Nẵng |
2.210.352 |
18 |
Đăk Lắk |
1.235.218 |
19 |
Đắk Nông |
272.620 |
20 |
Điện Biên |
456.375 |
21 |
Đồng Nai |
2.612.402 |
22 |
Đồng Tháp |
1.056.649 |
23 |
Gia Lai |
862.803 |
24 |
Hà Giang |
728.835 |
25 |
Hà Nam |
454.528 |
26 |
Hà Tĩnh |
1.180.611 |
27 |
Hải Dương |
1.628.824 |
28 |
Hải Phòng |
2.136.675 |
29 |
Hậu Giang |
421.754 |
30 |
Hòa Bình |
695.033 |
31 |
Hưng Yên |
874.330 |
32 |
Khánh Hòa |
1.149.384 |
33 |
Kiên Giang |
1.299.654 |
34 |
Kon Tum |
410.674 |
35 |
Lai Châu |
327.027 |
36 |
Lạng Sơn |
568.427 |
37 |
Lào Cai |
632.717 |
38 |
Lâm Đồng |
763.997 |
39 |
Long An |
710.244 |
40 |
Nam Định |
1.286.552 |
41 |
Nghệ An |
3.790.282 |
42 |
Ninh Bình |
1.102.976 |
43 |
Ninh Thuận |
568.403 |
44 |
Phú Thọ |
1.591.141 |
45 |
Phú Yên |
586.345 |
46 |
Quảng Bình |
685.956 |
47 |
Quảng Nam |
1.525.691 |
48 |
Quảng Ngãi |
704.260 |
49 |
Quảng Ninh |
1.739.059 |
50 |
Quảng Trị |
529.595 |
51 |
Sóc Trăng |
856.266 |
52 |
Sơn La |
946.461 |
53 |
Tây Ninh |
639.472 |
54 |
Thái Bình |
1.559.678 |
55 |
Thái Nguyên |
1.285.499 |
56 |
Thanh Hoá |
3.791.748 |
57 |
Thừa Thiên Huế |
2.169.693 |
58 |
Tiền Giang |
997.416 |
59 |
Trà Vinh |
713.485 |
60 |
Tuyên Quang |
765.813 |
61 |
Vĩnh Long |
814.523 |
62 |
Vĩnh Phúc |
1.259.420 |
63 |
Yên Bái |
757.639 |
64 |
BHXH Bộ Quốc phòng |
1.803.131 |
- |
Thân nhân |
470.851 |
- |
Quân nhân |
1.332.280 |
65 |
BHXH Công an nhân dân |
156.400 |
66 |
BHXH Việt Nam |