Hướng dẫn thực hiện Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2021
Nhằm tạo thuận lợi cho người nộp thuế trong công tác quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2021, ngày 24/3/2022, Tổng cục Thuế đã có hướng dẫn cụ thể các bước thực hiện Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022.
Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế
Cụ thể, đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm:
Thứ nhất, tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021.
Thứ hai, Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN kèm theo Thông tư 80/2001/TT-BTC ngày 29/9/2021.
Thứ ba, Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).
Thứ tư, Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp; Hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thực nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp).
Thứ năm, Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
Thứ sáu, tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
Thứ bảy, Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo hướng dẫn (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).
Trong đó, trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cả nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành Thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).
Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập
Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN bao gồm:
Một là, tờ khai thuyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Hai là, Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Ba là, Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Bốn là, Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh Mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Ngoài ra, đối với trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay thì cá nhân lập Giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN từ kỳ tính thuế năm 2021 theo Mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.