Lãi suất tiết kiệm giảm tới 4% tại một số ngân hàng
So với giai đoạn cao điểm cuối năm 2022, lãi suất tiết kiệm đã giảm tới 3-4%/năm, đặc biệt nhiều ngân hàng tư nhân còn điều chỉnh bảng lãi suất huy động thấp hơn so với nhóm Big 4 tại kỳ hạn 12 tháng.
Khảo sát biểu lãi suất niêm yết trên website của các ngân hàng trong nước và 4 ngân hàng nước ngoài cho thấy, mức lãi suất huy động cao nhất đang được niêm yết là 8,3%/năm.
Theo đó, mức lãi suất này đang được Ngân hàng Đông Á áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng với số tiền gửi từ một tỷ đồng trở lên.
Các ngân hàng tư nhân nhỏ hầu hết đang niêm yết lãi suất cao nhất trong khoảng 6,9 – 7,4%/năm.
Tại nhóm ngân hàng tư nhân lớn, mức lãi suất cao nhất chủ yếu dao động trong khoảng 6,2 – 6,9%/năm như: SHB (6,9%), VPBank (6,8%), Sacombank (6,5%), MB (6,6%), Techombank (6,3%).
Nhóm ngân hàng thương mại nhà nước (Big4) gồm Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất là 6,3%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng cho các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Trong khi đó, nhiều ngân hàng thương mạị niêm yết lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 12 tháng trở lên chỉ ở ngưỡng 6%/năm.
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) hiện đang niêm yết lãi suất huy động ở mức 4,75% cho kỳ hạn 3 tháng trở xuống và 6% cho kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng, thấp hơn là mức lãi suất 6,3% của nhóm Big4. Từ đầu tháng 8/2023 đến nay, Eximbank đã có tới 4 lần giảm lãi suất huy động.
Tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank), kể từ tháng 8/2023, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng giảm sâu xuống dưới 6%, tối đa chỉ còn 5,9%/năm dành cho số tiền gửi 10 tỷ đồng, cao nhất là 5,4%/năm với tiền gửi thông thường.
Một ngân hàng lớn khác là ACB cũng giảm sâu lãi suất. Hiện gửi tiền kỳ hạn 6 tháng – 12 tháng theo hình thức của nhà băng này chỉ còn tối đa 6,2%/năm thay vì 6,4-6,5%/năm như trước. Để được lãi suất này, khách hàng cần gửi số tiền từ 5 tỷ đồng trở lên.
So với giai đoạn cao điểm vào cuối năm ngoái, lãi suất tiết kiệm đã giảm tới 3 - 4%, đặc biệt với kỳ hạn từ 6 tháng trở lên. Mặt bằng lãi suất hiện nay đã về ngang với giai đoạn nửa đầu 2022.
Một số ít ngân hàng vẫn duy trì lãi suất từ 7% cho các kỳ hạn 6 tháng trở lên, như: NCB, VietA Bank, ABBank, CBBank, BacA Bank, PVCombank.
Hình 1: Biểu lãi suất tại các ngân hàng (%/năm)
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
09 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
ABBank |
4,25 |
4,25 |
6,10 |
5,80 |
5,80 |
6,40 |
6,40 |
Agribank |
4,10 |
4,50 |
5,10 |
5,10 |
6,30 |
6,30 |
6,00 |
HDBank |
4,5 |
4,25 |
6,80 |
6,90 |
7,00 |
7,10 |
- |
Bắc Á |
4,75 |
4,75 |
6,75 |
6,8 |
6,85 |
6,85 |
6,85 |
Bảo Việt |
4,50 |
4,75 |
6,80 |
7,00 |
7,20 |
7,30 |
7,40 |
BIDV |
3,60 |
4,40 |
5,30 |
5,30 |
6,30 |
6,30 |
6,30 |
CBBank |
4,10 |
4,20 |
6,80 |
6,90 |
7,10 |
7,20 |
7,20 |
SeAbank |
4,75 |
4,75 |
5,40 |
5,55 |
5,70 |
5,80 |
- |
GPBank |
4,75 |
4,75 |
6,65 |
6,75 |
6,85 |
6,95 |
6,70 |
Hong Leong |
4,25 |
4,45 |
5,80 |
5,40 |
5,40 |
– |
5,40 |
Indovina |
4,50 |
4,65 |
6,80 |
7,00 |
7,20 |
7,65 |
7,70 |
Kiên Long |
4,55 |
4,55 |
6,10 |
6,30 |
6,50 |
6,70 |
6,70 |
MSB |
4,00 |
4,00 |
5,40 |
5,40 |
5,60 |
5,60 |
5,60 |
MB |
4,10 |
4,30 |
6,00 |
6,10 |
6,30 |
6,50 |
6,70 |
Nam Á Bank |
4,65 |
4,65 |
6,40 |
6,60 |
– |
6,60 |
– |
NCB |
4,75 |
4,75 |
6,90 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
6,90 |
OCB |
4,40 |
4,60 |
6,20 |
6,30 |
6,60 |
6,80 |
6,90 |
OceanBank |
4,75 |
4,75 |
6,50 |
6,60 |
6,80 |
7,20 |
7,20 |
PGBank |
4,75 |
4,75 |
6,60 |
6,60 |
6,70 |
6,80 |
6,90 |
PublicBank |
4,50 |
4,75 |
6,50 |
6,70 |
7,00 |
7,60 |
7,10 |
PVcomBank |
4,25 |
4,25 |
6,50 |
6,50 |
– |
6,70 |
6,70 |
Sacombank |
4,10 |
4,30 |
5,90 |
6,20 |
6,40 |
6,50 |
6,55 |
Saigonbank |
4,50 |
4,60 |
6,60 |
6,60 |
6,90 |
6,90 |
6,90 |
SCB |
4,75 |
4,75 |
6,80 |
6,80 |
6,90 |
6,80 |
6,80 |
SeABank |
4,45 |
4,45 |
5,50 |
5,65 |
5,80 |
5,90 |
5,95 |
SHB |
4,60 |
4,75 |
6,50 |
6,70 |
6,80 |
6,80 |
6,80 |
TPBank |
4,55 |
4,75 |
6,20 |
– |
– |
6,50 |
– |
VIB |
4,50 |
4,75 |
6,30 |
6,30 |
6,60 |
6,60 |
6,60 |
VietCapitalBank |
4,00 |
4,30 |
6,50 |
6,60 |
6,80 |
6,90 |
6,90 |
Vietcombank |
3,40 |
4,20 |
5,10 |
5,10 |
6,30 |
– |
6,30 |
VietinBank |
3,30 |
4,10 |
5,00 |
5,00 |
6,30 |
6,30 |
6,30 |
VPBank |
4,40 |
4,75 |
6,30 |
6,30 |
6,40 |
5,40 |
5,40 |