Tháng 9/2024, gửi tiền ở ngân hàng nào để hưởng lãi suất cao nhất?
Lãi suất tiết kiệm vẫn liên tục tăng, một số ngân hàng đang có mức lãi tiết kiệm hấp dẫn như OceanBank, Indovina, Saigonbank với lãi suất hấp dẫn nhất là 6,1% một năm.
Bước sang tháng 9/2024, một số ngân hàng tiếp tục tăng lãi suất huy động, cả ở kỳ hạn ngắn và dài hạn. Lãi suất huy động hấp dẫn nhất tại quầy và kênh tiết kiệm trực tuyến (online) đều là 6,1%/năm.
Theo khảo sát, tại thời điểm 9/9, lãi suất kỳ hạn từ 01 đến 03 tháng dao động quanh ngưỡng 3,8%/năm. Các ngân hàng Bac A Bank, OCB, NCB cũng áp dụng lãi suất 3,8% - 3,9% cho kỳ hạn 3 tháng.
Nhóm ngân hàng thuộc Nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank vẫn duy trì mức lãi suất 1,6% - 1,7% một năm cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% - 2% một năm cho kỳ hạn 3 tháng. Trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam thì đây là mức lãi suất thấp nhất, mang tính chất ổn định thị trường, kích thích nhu cầu tín dụng.
Đối với hình thức tiết kiệm online, nếu gửi tiền tại các ngân hàng HDBank, Ngân hàng Bản Việt (BVBank), Kiên Long, MSB, NCB, OCB…, mức lãi suất cho kỳ hạn 01 tháng cũng khá hấp dẫn là 3,7%/năm và kỳ hạn 3 tháng là 3,8%/năm.
Với kỳ hạn 12 tháng, Ngân hàng Bảo Việt (BAOVIET Bank) và BVBank, Saigonbank đang áp dụng lãi suất hấp dẫn nhất là 5,8%/năm, thấp hơn một chút có GPBank và NCB, CBBank với 5,75%/năm và Kiên Long, Nam Á Bank với 5,6%/năm.
Ở kỳ hạn dài từ 18 tháng đến 36 tháng, OceanBank và NCB tiếp tục dẫn đầu với 6,1% cho kỳ hạn 18 tháng trở lên. HDBank, PublicBank, Saigonbank và SHB cũng áp dụng lãi suất hấp dẫn nhất là 6,1% nhưng ở kỳ hạn 18 tháng hoặc 36 tháng.
Trước đó, trong tháng 8, thị trường ghi nhận có 17 ngân hàng tăng lãi suất tiết kiệm, bao gồm: Eximbank, ACB, Agribank, Sacombank, Saigonbank, VietBank, TPBank, CBBank, VIB, Dong A Bank, VPBank, Techcombank, SHB, VietBank, PVCombank, Nam A Bank, HDBank.
Xét về mức lãi suất cao nhất đi kèm điều kiện, PvcomBank đang niêm yết lãi suất ở mức cao nhất, lên tới 9,5% cho kỳ hạn 12 tháng, điều kiện áp dụng với số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng.
Tiếp theo là HDBank với mức lãi suất 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7% cho kỳ hạn 12 tháng, điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỷ đồng. Ngân hàng này cũng áp dụng mức lãi suất 6% đối với kỳ hạn 18 tháng.
MSB cũng áp dụng mức lãi suất khá cao với lãi suất tiền gửi tại quầy ngân hàng lên tới 8%/năm cho kì hạn 13 tháng và 7% cho kỳ hạn 12 tháng. Điều kiện áp dụng là sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 01/01/2018 tự động gia hạn có kỳ hạn gửi 12 tháng, 13 tháng và số tiền gửi từ 500 tỷ đồng.
Bảng 1: Lãi suất tiết kiệm tháng 9/2024 (tại quầy)
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
09 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
ABBank |
3,00% |
3,40% |
4,60% |
4,20% |
5,40% |
5,50% |
5,50% |
ACB |
2,30% |
2,70% |
3,50% |
3,70% |
4,40% |
4,50% |
4,50% |
Agribank |
1,7% |
2,0% |
3,0% |
3,0% |
4,7% |
4,7% |
4,8% |
Bắc Á |
3,50% |
3,80% |
5,00% |
5,10% |
5,60% |
5,75% |
5,75% |
Bảo Việt |
3,10% |
3,80% |
5,0% |
5,10% |
5,50% |
5,90% |
5,90% |
BIDV |
1,7% |
2,0% |
3,0% |
3,0% |
4,7% |
4,7% |
4,7% |
BVBank |
3,60% |
3,70% |
5,00% |
5,40% |
5,70% |
5,90% |
5,90% |
CBBank |
3,70% |
3,90% |
5,40% |
5,35% |
5,55% |
5,70% |
5,70% |
Đông Á |
3,60% |
3,60% |
4,90% |
4,90% |
5,30% |
5,20% |
5,20% |
Eximbank |
3,1% |
3,4% |
4,7% |
4,3% |
5,0% |
5,0% |
5,1% |
GPBank |
2,55% |
3,07% |
4,10% |
4,45% |
5,00% |
5,10% |
5,10% |
HDBank |
3,05% |
3,05% |
5,00% |
4,60% |
5,40% |
6,00% |
5,40% |
Kiên Long |
3,10% |
3,10% |
4,80% |
4,90% |
5,20% |
5,30% |
5,30% |
LPBank |
2,20% |
2,50% |
3,50% |
3,50% |
5,00% |
5,00% |
5,30% |
MB |
2,90% |
3,30% |
4,00% |
4,00% |
4,80% |
4,80% |
5,70% |
MSB |
3,2% |
3,2% |
4,3% |
4,3% |
5,1% |
5,1% |
5,1% |
Nam Á Bank |
3,20% |
3,80% |
4,70% |
5,00% |
5,30% |
5,60% |
5,60% |
NCB |
3,40% |
3,70% |
5,05% |
5,25% |
5,40% |
5,80% |
5,80% |
OCB |
3,6% |
3,8% |
4,8% |
4,9% |
5,1% |
5,4% |
5,6% |
OceanBank |
3,40% |
3,80% |
4,80% |
4,90% |
5,50% |
6,10% |
6,10% |
PGBank |
3,2% |
3,7% |
5,0% |
5,0% |
5,5% |
5,8% |
5,9% |
PVcomBank |
3,00% |
3,30% |
4,20% |
4,40% |
4,80% |
5,30% |
5,30% |
Sacombank |
2,80% |
3,20% |
4,20% |
4,30% |
4,90% |
4,90% |
5,00% |
Saigonbank |
3,30% |
3,60% |
4,80% |
4,90% |
5,80% |
6,00% |
6,00% |
SCB |
1,60% |
1,90% |
2,90% |
2,90% |
3,70% |
3,90% |
3,90% |
SeABank |
2,95% |
3,45% |
3,75% |
3,95% |
4,50% |
5,45% |
5,45% |
SHB |
3,30% |
3,60% |
4,70% |
4,70% |
5,20% |
5,30% |
5,50% |
Techcombank |
3,35% |
3,55% |
4,55% |
4,55% |
4,95% |
4,95% |
4,95% |
TPBank |
3,50% |
3,80% |
4,50% |
– |
– |
5,40% |
– |
VIB |
3,20% |
3,40% |
4,40% |
4,40% |
4,90% |
5,00% |
5,10% |
VietBank |
3,50% |
3,70% |
4,80% |
4,90% |
5,50% |
5,80% |
5,80% |
Vietcombank |
1,60% |
1,90% |
2,90% |
2,90% |
4,60% |
– |
4,70% |
VietinBank |
1,7% |
2,0% |
3,0% |
3,0% |
4,7% |
4,7% |
4,8% |
VPBank |
3,50% |
3,70% |
4,90% |
4,90% |
5,40% |
5,40% |
5,70% |