Số liệu thị trường hàng hóa - dịch vụ tháng 11 và 11 tháng đầu năm 2019
Thị trường hàng hóa - dịch vụ tháng 11 và 11 tháng đầu năm 2019
1. Lúa gạo
- Tại miền Bắc: Giá thóc, gạo tẻ thường tháng 11/2019 ổn định so với tháng 10/2019. Cụ thể, giá thóc tẻ thường dao động phổ biến ở mức 7.500 - 7.600 đồng/kg, giá gạo tẻ thường/gạo 5% tấm dao động phổ biến ở mức 11.000 – 14.000 đồng/kg.
- Tại miền Nam: Giá thóc tại kho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long loại thường tháng 11/2019 dao động phổ biến 4.100 - 6.000 đồng/kg, giảm khoảng 50 đồng/kg. Giá gạo tẻ thường/gạo 5% tấm không bao bì giao tại mạn tàu dao động từ 7.300 - 7.700 đồng/kg, giảm khoảng 50 đồng/kg.
2. Thực phẩm tươi sống
So với tháng 10/2019, giá các mặt hàng thực phẩm tươi sống trong tháng 11 tương đối ổn định, do nhu cầu thị trường không có nhiều biến động, riêng giá thịt lợn hơi và thịt lợn mông sấn tăng. Diễn biến giá cả thực phẩm tươi sống chi tiết tại Bảng 2.
3. Phân bón Urê
Giá phân bón Urê trong nước tháng 11/2019 ổn định so với tháng trước. Cụ thể, tại miền Bắc, mức giá phổ biến khoảng 8.000 - 8.600 đồng/kg; tại miền Nam, mức giá phổ biến khoảng 7.900 - 8.500 đồng/kg.
4. Nguyên vật liệu xây dựng
- Giá bán lẻ xi măng tháng 11/2019 giảm mạnh so với tháng 10/2019. Cụ thể, mức giá bán các chủng loại xi măng có mức giảm từ 10.000 - 60.000 đồng/tấn so với tháng 10 (tùy chủng loại).
- Giá bán lẻ thép xây dựng phổ biến trên thị trường tháng 11, cụ thể: giá bán tại các nhà máy sản xuất thép ở mức khoảng từ 10.400 - 12.600 đồng/kg (giá giao tại nhà máy, chưa bao gồm 10% thuế VAT, chiết khấu bán hàng).
5. Khí hóa lỏng – LPG
Giá bán lẻ khí hóa lỏng – LPG trong tháng 11/2019 tại miền Bắc phổ biến ở mức 310.000 đồng/bình 12kg; tại miền Nam giá bán lẻ phổ biến ở mức 262.000 đồng/bình 12kg.