Thị trường TPCP tháng 9: Huy động 10.720 tỷ đồng
(Tài chính) Trong tháng 9, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổ chức 11 phiên đấu thầu, huy động được 10.720 tỷ đồng; Trên thị trường trái phiếu chính phủ (TPCP) thứ cấp, tổng khối lượng giao dịch TPCP theo phương thức giao dịch thông thường (outright) đạt hơn 95,9 triệu trái phiếu, tương đương với giá trị giao dịch đạt hơn 10.496 tỷ đồng.
Đối với thị trường sơ cấp, trong tháng 9, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tổ chức 11 phiên đấu thầu, huy động được 10.720 tỷ đồng, trong đó Kho bạc Nhà nước huy động được 7.780 tỷ đồng, Ngân hàng Phát triển Việt Nam huy động được 1.940 tỷ đồng, Kho bạc Nhà nước Hà Nội huy động được 1.000 tỷ đồng.
Thị trường sơ cấp đã sôi động trở lại, khối lượng huy động trong tháng 9 cao hơn 55% so với khối lượng huy động của tháng 8. Lãi suất huy động của trái phiếu kỳ hạn 2 năm dao động trong khoảng 7,45-8,44%/năm, lãi suất trái phiếu 3 năm trong khoảng 7,80-8,70%/năm, 5 năm là 8,50-9,10%/năm, 10 năm là 8,90-9,20%/năm và 15 năm là 9,00%/năm.
Kỳ hạn |
KL gọi thầu |
KL đăng ký |
KL trúng thầu |
Vùng LS |
Vùng LS |
2 Năm |
8,000,000,000,000 |
21,680,000,000,000 |
4,430,000,000,000 |
7.35-8.90 |
7.45-8.44 |
3 Năm |
9,800,000,000,000 |
11,980,000,000,000 |
2,870,000,000,000 |
7.70-11.00 |
7.80-8.70 |
5 Năm |
6,200,000,000,000 |
1,520,000,000,000 |
820,000,000,000 |
10.00-10.50 |
8.50-9.10 |
10 Năm |
3,000,000,000,000 |
1,240,000,000,000 |
1,100,000,000,000 |
8.90-10.00 |
8.90-9.20 |
15 Năm |
1,500,000,000,000 |
2,067,000,000,000 |
1,500,000,000,000 |
8.84-12.00 |
9.00-9.00 |
Tổng |
28,500,000,000,000 |
38,487,000,000,000 |
10,720,000,000,000 |
|
|
Trong đó, giá giao dịch trái phiếu chính phủ TPCP bảo lãnh theo phương thức outright đạt 1.449 tỷ đồng, theo phương thức repos đạt 1.300 tỷ đồng.
Giá trị giao dịch mua của nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) theo phương thức outright đạt 2.817 tỷ đồng, giá trị giao dịch bán outright đạt 1.815 tỷ đồng. Giá trị giao dịch mua của NĐTNN theo phương thức repos đạt 318,5 tỷ đồng, giá trị giao dịch bán repos đạt 60,9 tỷ đồng.
STT |
KHCL |
KLGD |
GTGD |
Vùng lợi suất |
1 |
2 Tháng |
200,000 |
21,969,800,000 |
7.4990 - YTM - 7.4990 |
2 |
6 Tháng |
2,202,868 |
239,655,402,636 |
5.6495 - YTM - 6.2008 |
3 |
12 Tháng |
33,526,470 |
3,695,049,894,050 |
6.4498 - YTM - 11.2864 |
4 |
2 Năm |
36,751,433 |
3,983,779,449,181 |
7.2500 - YTM - 10.4999 |
5 |
3 Năm |
9,556,666 |
1,061,790,634,528 |
7.9001 - YTM - 12.5202 |
6 |
3 - 5 Năm |
4,350,000 |
461,746,150,000 |
8.1501 - YTM - 10.0981 |
7 |
5 Năm |
2,300,000 |
234,972,100,000 |
8.5999 - YTM - 9.7871 |
8 |
7 Năm |
6,413,000 |
736,893,944,000 |
8.8000 - YTM - 10.5822 |
9 |
10 - 15 Năm |
600,000 |
60,898,200,000 |
12.3581 - YTM - 12.3581 |
|
Tổng |
95,900,437 |
10,496,755,574,395 |
|
*YTM: Yield to Maturity
Về giao dịch TPKB, trên thị trường tín phiếu thứ cấp tháng 9, khối lượng giao dịch tín phiếu Kho bạc (TPKB) theo phương thức giao dịch repos đạt 1 triệu tín phiếu, tương đương với giá trị giao dịch đạt hơn 92,7 tỷ đồng. Không có giao dịch TPKB theo phương thức giao dịch outright. Không có giao dịch TPKB của NĐTNN.