Giá trị vốn hóa cổ phiếu trên HOSE tương đương 50,25% GDP năm 2023
Theo Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE), giá trị vốn hóa cổ phiếu trên HOSE đạt hơn 5,13 triệu tỷ đồng, tương đương 50,25% GDP năm 2023.
HOSE vừa công bố thông tin thị trường kỳ tháng 11/2024. Theo đó, xét về quy mô thị trường, tính đến hết ngày 30/11/2024, HOSE có 489 mã chứng khoán đang niêm yết và giao dịch, gồm 392 mã cổ phiếu, 04 mã chứng chỉ quỹ đóng, 16 mã chứng chỉ quỹ ETF và 77 mã chứng quyền có bảo đảm với tổng khối lượng chứng khoán niêm yết đạt hơn 167,97 tỷ chứng khoán.
Tính đến cuối tháng 11, giá trị vốn hóa cổ phiếu trên HOSE đạt hơn 5,13 triệu tỷ đồng, tương đương 50,25% GDP năm 2023 (GDP theo giá hiện hành), chiếm hơn 94,08% tổng giá trị vốn hóa cổ phiếu niêm yết toàn thị trường.
Trong năm qua, có nhiều thời điểm, giá trị giao dịch bình quân luôn ở mức gần 1 tỷ USD/phiên. Theo đánh giá, nếu tính theo mức thanh khoản, thị trường chứng khoán Việt Nam là một trong những thị trường sôi động nhất trong khu vực Đông Nam Á.
Tính đến ngày 30/11/2024, trên HOSE có 40 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó có 02 doanh nghiệp có vốn hóa trên 10 tỷ USD là Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) và Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID).
Trước đó, phát biểu tại Hội nghị doanh nghiệp niêm yết thường niên năm 2024 diễn ra tại TP. Đà Lạt, ngày 16/11/2024, bà Trần Anh Đào - Phó Tổng giám đốc Phụ trách Ban điều hành HOSE cho biết, quy mô thị trường niêm yết trên HOSE, nếu phân loại theo vốn điều lệ có 44% doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 1.000 tỷ đồng, 20,3% có vốn điều lệ 500 - 1.000 tỷ đồng và 35,3% có vốn điều lệ dưới 500 tỷ đồng. Phân loại theo cơ cấu vốn hoá nhóm ngành thì lớn nhất là nhóm tài chính 44% và bất động sản 13%.
Đáng chú ý, trong 10 tháng 2024, các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE đã huy động trên 40.000 tỷ đồng, tương đương cả năm 2023, trong đó nhóm ngành huy động được nhiều nhất vẫn là tài chính và bất động sản.
Bảng 1: Top doanh nghiệp niêm yết có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất (tại ngày 30/11/2024)
STT |
Mã CK |
Tên DNNY |
Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) |
1 |
VCB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam |
521,462 |
2 |
BID |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
266,495 |
3 |
FPT |
ty Cổ phần FPT |
212,275 |
4 |
CTG |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam |
191,977 |
5 |
HPG |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát |
171,100 |
6 |
VHM |
Công ty Cổ phần Vinhomes |
167,582 |
7 |
TCB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam |
166,263 |
8 |
GAS |
Tổng Công ty Khí Việt Nam |
163,050 |
9 |
VIC |
Tập đoàn Vingroup Ngân |
154,858 |
10 |
VPB |
hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng |
151,935 |
11 |
VNM |
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam |
135,011 |
12 |
MBB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội |
128,148 |
13 |
GVR |
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam |
125,200 |
14 |
ACB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu |
112,560 |
15 |
MSN |
Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan |
105,287 |
16 |
MWG |
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động |
88,446 |
17 |
LPB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Lộc Phát Việt Nam |
82,483 |
18 |
HDB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển TP. Hồ Chí Minh |
73,833 |
19 |
SAB |
Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn |
71,952 |
20 |
BCM |
Tổng CTCP Đầu tư và phát triển Công nghiệp |
68,828 |
21 |
STB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín |
62,778 |
22 |
HVN |
Tổng Công ty Hàng không Việt Nam |
61,782 |
23 |
VIB |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam |
56,603 |
24 |
VJC |
Công ty cổ phần Hàng không VietJet |
55,461 |
25 |
PLX |
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam |
50,824 |
26 |
SSB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á |
48,195 |
27 |
SSI |
Công ty cổ phần Chứng khoán SSI |
48,164 |
28 |
TPB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong |
42,800 |
29 |
DGC |
Công ty cổ phần Tập đoàn hóa chất Đức Giang |
41,586 |
30 |
VRE |
Công ty Cổ phần Vincom Retail |
40,674 |
31 |
SHB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội |
37,723 |
32 |
BVH |
Tập đoàn Bảo Việt |
35,260 |
33 |
EIB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam |
34,460 |
34 |
KDH |
Công ty cổ phần đầu tư và kinh doanh nhà Khang Điền |
33,519 |
35 |
REE |
Công ty cổ phần cơ điện lạnh |
31,652 |
36 |
PNJ |
Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận |
31,391 |
37 |
MSB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam |
29,900 |
38 |
POW |
Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam |
29,039 |
39 |
GMD |
Công ty cổ phần Gemadept |
26,785 |
40 |
OCB |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông |
26,507 |