Tăng vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
Vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là hơn 5.281 tỷ đồng.
Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái ký Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 20/11/2023 sửa đổi Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; sửa đổi Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Theo đó, sửa đổi Điều 1 Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam như sau:
Thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại Luật Bảo hiểm tiền gửi ngày 18/6/2012.
Vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là 5.281.018.572.109 đồng (theo Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13/8/2013, vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là 5.000 tỷ đồng).
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trụ sở chính ở TP. Hà Nội, văn phòng đại diện và các chi nhánh ở một số khu vực.
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là Deposit Insurance of Vietnam, viết tắt là DIV.
Bên cạnh đó, sửa đổi khoản 1 Điều 5 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là 5.281.018.572.109 đồng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Theo Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13/8/2013, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là tổ chức tài chính nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, thực hiện chính sách bảo hiểm tiền gửi góp phần duy trì sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng, bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hoạt động ngân hàng. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoạt động bảo đảm an toàn vốn và tự bù đắp chi phí. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.