Thị trường tiền tệ tháng 11/2015


LÃI SUẤT BÌNH QUÂN LIÊN NGÂN HÀNG THÁNG 11/2015 (%/năm)

Thời hạn

Tuần từ 02-06/11

Tuần từ 09-13/11

Tuần từ 16-20/11

Tuần từ 23-27/11

30/11

Qua đêm

2,32 – 1,93

2,01 – 1,84

2,16 – 2,07

2,10 – 3,04

3,36

1 tuần

2,45 – 1,96

2,38 – 2,17

2,49 – 2,36

2,51 – 3,23

3,71

2 tuần

2,88 – 2,10

2,81 – 2,40

2,70 – 2,66

2,79 – 3,50

3,61

1 tháng

3,44 – 3,52

3,36 – 3,26

3,26 – 3,31

3,29 – 3,88

4,28

3 tháng

4,65 – 4,45

4,94 – 4,58

4,37 – 4,60

4,59 – 4,71

4,65

6 tháng

5,18 – 4,70

4,60 – 4,60

4,75 – 4,60

4,60 – 4,60

4,89

9 tháng

-

-

-

-

-

Doanh số giao dịch (tỷ VND)

32.070

110.922

113.229

131.169

36.977

Nguồn: NHNN

Trong tháng 11/2015, tỷ giá VND/USD diễn biến với xu hướng chung là tăng do nhu cầu về USD của các doanh nghiệp tăng so với tháng trước và những biến động bất ổn trên thế giới thúc đẩy nhu cầu nắm giữ đồng USD tăng lên. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng giữa VND và USD do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố vẫn ở mức 21.890 VND/USD, tỷ giá trần là 22.547 VND/USD, tỷ giá sàn là 21.233 VND/USD. Chỉ số giá USD tháng 11 giảm 0,38% so với tháng trước.

DIỄN BIẾN THAY ĐỔI TỶ GIÁ VND/USD (THÁNG 11/2015)

Tuần từ 2/11 – 6/11

Tuần từ 9/11 – 13/11

Tuần từ 16/11– 20/11

Tuần từ 23/11 – 27/11

Ngày 30/11

Giá mua vào

22.250-22.330

22.380 - 22.390

22.420 - 22.430

22.450 - 22.450

22.470

Giá bán ra

22.330-22.410

22.460 - 22.470

22.500 - 22.510

22.530 - 22.520

22.540

Nguồn: Vietcombank.com

Chỉ số USD - Index trong tháng 11/2015 diễn biến với xu hướng tăng mạnh. Chỉ số đạt mức cao nhất tại 100,2 (ngày 30/11) và thấp nhất tại 96,91 (ngày 02/11). Trong tháng 11/2015, đồng EUR diễn biến với xu hướng chung là giảm so với USD. Diễn biến cặp tỷ giá EUR/USD: 1 EUR đổi được 1,1014 USD (ngày 2/11), 1,0718 USD (ngày 10/11), 1,0926 USD (ngày 20/11), 1,0567 USD (ngày 30/11).

CHỈ SỐ USD THÁNG 11/2015

Tuần từ 2/11 – 6/11

Tuần từ 9/11 – 13/11

Tuần từ 16/11– 20/11

Tuần từ 23/11 – 27/11

Ngày 30/11

USD - index (điểm)

96,91 – 97,99

98,99 – 98,56

99,39 – 99,00

99,76 – 99,87

100,2

Nguồn: www.marketwatch.com