Điều chỉnh giảm thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su
(Tài chính) Theo Thông tư số 157/2013/TT-BTC vừa được Bộ Tài chính ban hành, một số mặt hàng cao su thuộc thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính được điều chỉnh giảm thuế xuất khẩu.
Theo đó, mủ cao su tự nhiên, đã hoặc tiền lưu hóa; crếp từ mủ cao su; cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải (mã 4001.10; 4001.29.20; 4005) có mức thuế suất thuế xuất khẩu giảm từ 3% xuống còn 1%. Cụ thể như sau:
Số TT |
Mô tả hàng hoá |
Thuộc các nhóm, phân nhóm |
Thuế suất (%) |
||
1 |
Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây họ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải. |
40.01 |
|
|
|
|
- Mủ cao su tự nhiên, đã hoặc chưa tiền lưu hóa |
4001 |
10 |
|
1 |
|
- Crếp từ mủ cao su |
4001 |
29 |
20 |
1 |
|
- Loại khác |
4001 |
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải; hỗn hợp của một sản phẩm bất kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải. |
|
|
|
|
|
- Cao su tổng hợp |
4002 |
|
|
1 |
|
- Loại khác |
4002 |
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải. |
4005 |
|
|
1 |