Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 12/2024?
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng tiếp tục trên đà tăng, trong đó có ngân hàng áp dụng mức lãi suất 6,45% một năm.
Tháng cuối cùng của năm dương lịch và tháng giáp Tết thường là những tháng cao điểm về cho vay nên lãi suất huy động và lãi suất cho vay đều tăng. Bước sang tháng 12/2024, một số ngân hàng tăng lãi suất huy động tại quầy lên mức cao nhất là 6,2%/năm và kênh online là 6,35%/năm.
Hiện nay, lãi suất kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng đã lên đến trên 4,35%/năm. Lãi suất hấp dẫn nhất ở kỳ hạn ngắn vẫn tiếp tục là OceanBank với 4% cho kỳ hạn 1 tháng và 4,3% cho kỳ hạn 3 tháng. Các ngân hàng như HDBank, Đông Á, OCB, NCB… cũng áp dụng lãi suất khá cao, từ 4% - 4,1% cho kỳ hạn 3 tháng. Đông Á Bank cũng vẫn giữ mức lãi suất kỳ hạn ngắn lên 3,4% - 4,1%/năm.
Nhóm ngân hàng thuộc Nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank vẫn duy trì lãi suất thấp 1,6% - 1,7% cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% - 2% cho kỳ hạn 3 tháng nhằm ổn định thị trường, kích thích nhu cầu tín dụng. Đáng chú ý, Ngân hàng Agribank đã tăng lãi suất sau nhiều tháng "đứng im", tăng khoảng 0,5 điểm phần trăm, lên mức 2,2%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và 2,5%/năm cho kỳ hạn 3 tháng.
Tuy nhiên, lãi suất huy động thấp nhất lại là ngân hàng SCB với chỉ 1,6% cho kỳ hạn 1 tháng, 1,9% cho kỳ hạn 3 tháng.
Ở kỳ hạn dài, từ 12 tháng trở lên, ABBank dẫn đầu hệ thống với lãi suất huy động cao nhất lên tới 6,3%/năm cho kỳ hạn 36 tháng trở lên, 5,8% cho kỳ hạn 12 tháng và 4,3% cho kỳ hạn 6 tháng.
Về nhì là OceanBank với lãi suất hấp dẫn nhất lên tới 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên, 5,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Tiếp theo là Saigonbank với lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng trở lên. SHB cũng áp dụng lãi suất huy động trực tuyến 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn từ 36 tháng trở lên.
Các ngân hàng như BaoViet Bank, BVBank cũng niêm yết lãi suất 6%/năm cho tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn từ 15-36 tháng. Trong khi đó, VietABank mới đây cũng đã nâng lãi suất kỳ hạn 36 tháng chạm ngưỡng 6%/năm.
Bảng 1: Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng tại quầy 12/2024 (%/năm)
Ngân hàng |
01 tháng |
03 tháng |
06 tháng |
09 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
ABBank |
3,00% |
3,40% |
4,60% |
4,20% |
5,40% |
5,40% |
5,40% |
ACB |
2,30% |
2,70% |
3,50% |
3,70% |
4,40% |
4,50% |
4,50% |
Agribank |
2,20% |
2,50% |
3,50% |
3,50% |
4,70% |
4,70% |
4,80% |
Bắc Á |
3,95% |
4,25% |
5,40% |
5,50% |
5,80% |
6,15% |
6,15% |
Bảo Việt |
3,10% |
4,10% |
5,00% |
5,10% |
5,50% |
5,90% |
5,90% |
BIDV |
1,70% |
2,00% |
3,00% |
3,00% |
4,70% |
4,70% |
4,70% |
BVBank |
3,70% |
3,90% |
5,10% |
5,40% |
5,70% |
5,90% |
5,90% |
CBBank |
3,85% |
4,05% |
5,45% |
5,50% |
5,55% |
5,70% |
5,70% |
Đông Á |
3,90% |
4,10% |
5,55% |
5,70% |
5,80% |
6,10% |
6,10% |
Eximbank |
3,10% |
3,40% |
4,70% |
4,30% |
5,00% |
5,70% |
5,80% |
GPBank |
3,00% |
3,52% |
4,60% |
4,95% |
5,30% |
5,40% |
5,40% |
HDBank |
3,35% |
3,45% |
5,20% |
4,60% |
5,50% |
6,00% |
5,40% |
Kiên Long |
3,10% |
3,10% |
4,80% |
4,90% |
5,20% |
5,30% |
5,30% |
LPBank |
3,20% |
3,40% |
4,30% |
4,30% |
5,20% |
5,50% |
5,50% |
MB |
3,20% |
3,60% |
4,20% |
4,20% |
4,95% |
4,95% |
5,70% |
MSB |
– |
3,20% |
4,30% |
4,30% |
5,00% |
5,00% |
5,00% |
Nam Á Bank |
3,60% |
3,90% |
4,70% |
5,00% |
5,30% |
5,60% |
5,60% |
NCB |
3,60% |
3,90% |
5,15% |
5,25% |
5,50% |
5,50% |
5,50% |
OCB |
3,80% |
4,00% |
5,00% |
5,00% |
5,10% |
5,40% |
5,60% |
OceanBank |
4,00% |
4,30% |
5,30% |
5,40% |
5,70% |
6,10% |
6,10% |
PGBank |
3,40% |
3,80% |
5,00% |
5,00% |
5,50% |
5,80% |
5,90% |
PublicBank |
3,50% |
3,70% |
4,70% |
4,80% |
5,50% |
6,10% |
5,40% |
PVcomBank |
3,00% |
3,30% |
4,20% |
4,40% |
4,80% |
5,30% |
5,30% |
Sacombank |
2,80% |
3,20% |
4,20% |
4,30% |
4,90% |
4,90% |
5,00% |
Saigonbank |
3,30% |
3,60% |
4,80% |
4,90% |
5,80% |
6,00% |
6,00% |
SCB |
1,60% |
1,90% |
2,90% |
2,90% |
3,70% |
3,90% |
3,90% |
SeABank |
2,95% |
3,45% |
3,75% |
3,95% |
4,5 |
5,45% |
5,45% |
SHB |
3,30% |
3,60% |
4,70% |
4,70% |
5,20% |
5,30% |
5,50% |
Techcombank |
3,25% |
3,55% |
4,45% |
4,45% |
4,75% |
4,75% |
4,75% |
TPBank |
3,50% |
3,80% |
4,50% |
– |
– |
5,40% |
– |
VIB |
3,40% |
3,70% |
4,50% |
4,50% |
4,90% |
5,00% |
5,10% |
VietBank |
3,80% |
3,90% |
5,00% |
4,90% |
5,50% |
5,80% |
5,80% |
Vietcombank |
1,60% |
1,90% |
2,90% |
2,90% |
4,60% |
– |
4,70% |
VietinBank |
1,70% |
2,00% |
3,00% |
3,00% |
4,70% |
4,70% |
4,80% |
VPBank |
3,50% |
3,70% |
4,70% |
4,70% |
5,20% |
5,20% |
5,50% |
Nếu gửi tiết kiệm theo hình thức online, khách hàng sẽ nhận được mức lãi suất hấp dẫn hơn, đặc biệt, GPBank mới đây cũng đưa lãi suất huy động lên đến 6,35%/năm cho tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn từ 13-36 tháng.
Tuần vừa rồi, Ngân hàng Nhà nước đã có công văn yêu cầu các tổ chức tín dụng duy trì mặt bằng lãi suất tiền gửi ổn định, hợp lý, phù hợp với khả năng cân đối vốn, khả năng mở rộng tín dụng lành mạnh và năng lực quản lý rủi ro, góp phần ổn định thị trường tiền tệ và mặt bằng lãi suất thị trường.
Ngoài ra, cần tiếp tục thực hiện quyết liệt, hiệu quả các giải pháp, đơn giản hóa thủ tục cho vay,... phấn đấu giảm lãi suất cho vay nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân để thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Các tổ chức tín dụng tiếp tục chủ động thực hiện công bố lãi suất cho vay bình quân, chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân, lãi suất cho vay các chương trình tín dụng, gói tín dụng và các loại lãi suất cho vay khác (nếu có).