Tổng công ty Khoáng sản TKV sẽ thoái vốn 23,6 tỷ đồng tại CTCP Kim loại màu Nghệ Tĩnh
Ngày 10/3, tại HNX, Tổng công ty Khoáng sản TKV sẽ bán đấu giá thoái vốn 2.367.040 cổ phần (hơn 23,6 tỷ đồng theo mệnh giá) sở hữu tại CTCP Kim loại màu Nghệ Tĩnh, tương đương 60,93% vốn điều lệ với mức giá khởi điểm 26.000 đồng/cổ phần.
Ngày 10/3, tại Sở Giao dich Chứng khoán Hà Nội (HNX), Tổng công ty Khoáng sản TKV sẽ bán đấu giá thoái vốn 2.367.040 cổ phần (hơn 23,6 tỷ đồng theo mệnh giá) sở hữu tại CTCP Kim loại màu Nghệ Tĩnh, tương đương 60,93% vốn điều lệ với mức giá khởi điểm 26.000 đồng/cổ phần.
CTCP Kim loại màu Nghệ Tĩnh trước đây là Xí nghiệp Liên hiệp Thiếc Nghệ Tĩnh, được thành lập năm 1980. Năm 1993 Xí nghiệp được đổi tên thành Công ty Kim loại màu Nghệ Tĩnh. Năm 2008 công ty cổ phần hóa và chuyển đổi mô hình hoạt động thành công ty cổ phần.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là tư vấn thăm dò, khảo sát, khai thác, chế biến, mua bán khoáng sản (quặng, thiếc và các khoáng sản khác). Bên cạnh đó, công ty còn xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi; sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng và một số hoạt động khác như vận tải, kho bãi, đại lý xăng dầu…
Công ty hiện đang khai thác mỏ thiếc gốc Suối Bắc với trữ lượng khai thác 427.500 tấn quặng thiếc, công suất khai thác 15.00 tấn quặng thiếc/năm. Bên cạnh đó công ty đã được cấp phép khai thác 9 khu vực mỏ khác tại địa bàn Nghệ An, trong đó công ty đang tiến hành khai thác các mỏ Bản Pòong, Thung Lũng I và mỏ Bản Hạt.
Hiện tại công ty quản lý và sử dụng 8 khu đất tại tỉnh Nghệ An, tất cả đều là đất thuê được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, với tổng diện tích là 153 nghìn m2 được sử dụng làm văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng xăng dầu.
Cổ phiếu của CTCP Kim loại màu Nghệ Tĩnh (mã: KLM) đăng ký giao dịch cổ phiếu trên UPCoM từ ngày 30/12/2019. Giá tham chiếu của cổ phiếu KLM trong ngày 24/2/2020 là 12.000 đồng/cổ phiếu.
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 – 2018
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
% tăng giảm |
9 tháng năm 2019 |
Tổng giá trị tài sản |
77 |
77 |
0 |
71 |
Doanh thu thuần |
188 |
103 |
-45 |
67 |
Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng) |
205 |
17 |
-91 |
0,55 |
Tỷ lệ chi trả cổ tức (%) |
- |
- |
- |
- |
Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2018 và BCTC 9 tháng năm 2019 của công ty