680 triệu cổ phiếu Tổng công ty Điện lực giao dịch trên UPCoM
Ngày 15/12/2016, 680 triệu cổ phiếu của Tổng Công ty Điện lực TKV – công ty cổ phần (MCK: DTK) sẽ chính thức giao dịch trên thị trường UPCoM với tổng giá trị đăng ký giao dịch lên tới 6.800 tỷ đồng. Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên là 14.000 đồng/cổ phiếu.
Tổng Công ty Điện lực - TKV (DTK) được Bộ Công Thương thành lập năm 2009, là Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước, trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin), hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
Năm 2016, DTK được cổ phần hóa và chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần với tên gọi Tổng công ty Điện lực TKV - CTCP với vốn điều lệ 6.800 tỷ đồng, trong đó Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam nắm giữ tới 99,6% vốn cổ phần.
DTK hoạt động chính trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh điện năng và khai thác kinh doanh than. Hiện nay, DTK đang là nhà cung cấp điện thứ 3 sau nhóm EVN và PVN, quản lý vận hành 5 nhà máy nhiệt điện (Na Dương, Cao Ngạn, Sơn Động, Cẩm Phả 1&2, Đông Triều) với tổng công suất 1.550 MW (chiếm 5% tổng công suất toàn hệ thống).
Tất cả các nhà máy đều sử dụng công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn (CFB), sử dụng nguồn than xấu và có thuận lợi lớn nhất là nằm ở khu vực gần mỏ than, đảm bảo cung cấp đủ nguồn nguyên liệu than đồng thời tiết kiệm chi phí vận chuyển.
Kết quả kinh doanh năm 2014 – 2015
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
% tăng giảm |
Vốn CSH |
4.964.731 |
5.609.978 |
20,79% |
Doanh thu thuần |
6.756.800 |
7.302.213 |
8,07% |
Lợi nhuận sau thuế |
265.526 |
(457.975) |
- |
Nguồn: Báo cáo tài chính riêng kiểm toán năm 2015
Trong thời gian tới, DTK tiếp tục tập trung vào khai thác vận hành hiệu quả các nhà máy nhiệt điện hiện có, hoàn thành các dự án nhà máy nhiệt điện đang trong giai đoạn đầu tư nhằm mục tiêu tăng trưởng nhanh, phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu về an ninh năng lượng của quốc gia.
Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của DTK năm 2016 - 2017
Chỉ tiêu |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Doanh thu thuần (tỷ đồng) |
6.957 |
7.358 |
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) |
135 |
242,1 |
Tỷ lệ LNST/DTT (%) |
1,94 |
3,29 |
Tỷ lệ LNST/VĐL (%) |
1,99 |
3,56 |
Cổ tức (%) |
1,9 |
3,5 |