Thị trường hàng hóa – dịch vụ tháng 11/2016
KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU THÁNG 11 VÀ 11 THÁNG ĐẦU NĂM 2016 |
|||
|
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
Xuất siêu |
Tháng 11/2016 |
15,60 tỷ USD |
16,00 tỷ USD |
|
Tăng/giảm so với tháng trước |
+ 1,3% |
+1% |
|
11 tháng đầu năm 2016 |
159,5 tỷ USD |
156,6 tỷ USD |
2,84 tỷ USD |
Tăng/giảm so với cùng kỳ năm 2015 |
+ 7,5% |
+3,5% |
|
Nguồn: Tổng cục Thống kê |
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG THÁNG 11/2016
Tháng 11/2016, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng 0,48% so với tháng 10/2016 (Hình 1). Đây là mức tăng trung bình so với các tháng trước đó trong năm 2016 (trừ tháng 1 CPI ổn định, tháng 2 tăng 0,42%, tháng 3 tăng 0,57%, tháng 4 tăng 0,33%, tháng 5 tăng 0,54%, tháng 6 tăng 0,46%, tháng 7 tăng 0,13%, tháng 8 tăng 0,1%, tháng 9 tăng 0,54%, tháng 10 tăng 0,83%) và là mức tăng tương đối cao so với mức tăng CPI của tháng 11 của những năm gần đây.
Theo cơ cấu nhóm hàng (Hình 2), CPI tháng 11/2016 có 10/11 nhóm tăng với mức tăng cụ thể như sau: Giao thông tăng 1,63%; Thuốc và dịch vụ y tế tăng 0,9%; Hàng ăn, dịch vụ ăn uống, nhà ở và vật liệu xây dựng cùng tăng 0,49%; May mặc, mũ nón, giầy dép tăng 0,24%; Hàng hóa và dịch vụ khác tăng 0,13%; Thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,10%; Đồ uống và thuốc lá tăng 0,05%. Nhóm giáo dục không thay đổi so với tháng trước (0%). Riêng nhóm bưu chính viễn thông giảm 0,02%.
Một số chỉ tiêu chủ yếu 11 tháng đầu năm 2016 (tăng/giảm) so với năm 2015 (%) |
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp |
+7,3 |
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
+9,5 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
+7,5 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
+3,5 |
Khách quốc tế đến Việt Nam |
+25,4 |
Vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước |
+14,4 |
Chỉ số giá tiêu dùng 11 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm 2015 |
+2,47 |
Lạm phát cơ bản 11 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm 2015 |
+1,82 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê |