Trạm thu phí trên Quốc lộ 1 nào phải điều chỉnh mức thu phí từ ngày 15/9/2016?
Kể từ ngày 15/9/2016, Thông tư số 135/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 08/9/2016 quy định về phí sử dụng đường bộ chính thức có hiệu lực thi hành.
Theo đó, Thông tư số 135/2016/TT-BTC sửa đổi Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo các Thông tư sau: Thông tư số 29/2015/TT-BTC ngày 06/3/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km604+700 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Bình; Thông tư số 93/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quán Hàu, tỉnh Quảng Bình; Thông tư số 95/2015/TT-BTC ngày 19/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km763+800 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Trị; Thông tư số 167/2015/TT-BTC ngày 06/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km943+975 quốc lộ 1, tỉnh Quảng Nam; Thông tư số 192/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km1212+550 quốc lộ 1, tỉnh Bình Định.
Về tổ chức thực hiện, Thông tư số 135/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2016. Mức thu vé lượt áp dụng kể từ ngày 15/9/2016. Mức thu vé tháng, vé quý áp dụng kể từ ngày 01/10/2016. Đối với vé đã in của các nhóm phương tiện thuộc diện điều chỉnh giảm mức thu phí (so với mức phí tại các Thông tư quy định tại Điều 1 Thông tư này) chưa sử dụng hết, đơn vị thu phí báo cáo cơ quan thuế quản lý trực tiếp và thực hiện đóng dấu mức thu phí mới lên vé đã in.
Thông tư số 135/2016/TT-BTC quy định cụ thể về Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ các trạm thu phí trên Quốc lộ 1: trạm tại Km 604+700, trạm tại Km 763+800, trạm Quán Hàu, trạm tại Km 943+975, trạm tại Km 1212+550
như sau:
Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ |
Mệnh giá (đồng/vé) |
||
Vé lượt |
Vé tháng |
Vé quý |
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
35.000 |
1.050.000 |
2.835.000 |
Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
50.000 |
1.500.000 |
4.050.000 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
75.000 |
2.250.000 |
6.075.000 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit |
120.000 |
3.600.000 |
9.720.000 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit |
180.000 |
5.400.000 |
14.580.000 |
Ghi chú: Mức phí trong Biểu nêu trên áp dụng tại từng trạm; Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp; Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.