Được ủy thác làm thủ tục tạm nhập khẩu xe ngoại giao
Tổng cục Hải quan vừa có văn bản hướng dẫn các cục hải quan tỉnh, thành phố về việc ủy thác tạm nhập khẩu (NK) xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
Theo đó, quy định tại Điều 155, 156, 157 và 158 Luật Thương mại năm 2005 thì đối tượng ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được ủy thác cho bên nhận ủy thác để thực hiện việc tạm NK xe ô tô.
Để thực hiện quy định này, Tổng cục Hải quan hướng dẫn, bên nhận ủy thác phải đảm bảo điều kiện được làm thủ tục NK xe ô tô theo quy định của pháp luật hiện hành; sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, bên nhận ủy thác có trách nhiệm chuyển cho đối tượng ưu đãi, miễn trừ hồ sơ NK xe để đối tượng ưu đãi, miễn trừ thực hiện đăng ký lưu hành xe theo quy định.
Về chính sách thuế, khi thực hiện tạm NK ủy thác xe ô tô miễn thuế cho đối tượng ưu đãi, miễn trừ, bên nhận ủy thác phải đảm bảo hồ sơ miễn thuế theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan, trừ trường hợp mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế;
b) Sổ định mức miễn thuế theo quy định tại khoản 7 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan, trừ trường hợp Sổ định mức miễn thuế đã được cập nhật vào Cổng thông tin một cửa quốc gia;
c) Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Văn bản phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 4 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
Ngoài ra, bổ sung thêm hợp đồng ủy thác quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và giấy tạm NK xe do cơ quan Hải quan cấp cho đối tượng ưu đãi, miễn trừ theo quy định tại Thông tư 19/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Về thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Về hồ sơ cấp giấy tạm NK và hồ sơ để thực hiện thủ tục NK: Các chứng từ liên quan đến hàng hóa đứng tên đơn vị nhận ủy thác.
Về thủ tục cấp giấy NK: Đối tượng ưu đãi miễn trừ thực hiện thủ tục cấp giấy tạm NK theo quy định tại Thông tư 19/2014/TT-BTC.