Hiểu đúng về bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Những ngày qua, người dân đổ xô đi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đặc biệt là cho xe máy. Tuy nhiên, người dân cần hiểu đúng những quy định liên quan đến bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũng như quyền lợi và trách nhiệm của mình khi tham gia hình thức bảo hiểm.
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là gì?
Văn bản số 25/VBHN-BTC là văn bản hợp nhất các Nghị định số 103/2008//NĐ-CP và Nghị định số 214/2013/NĐ-CP quy định chi tiết về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Theo đó, chủ xe cơ giới phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định pháp luật.
Biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới do Bộ Tài chính quy định. Phụ lục Thông tư số 22/2016/TT-BTC ngày 16/2/2016 của Bộ Tài chính quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đã nêu rõ mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:
Số TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm năm (đồng) |
I |
Mô tô 2 bánh |
|
1 |
Từ 50 cc trở xuống |
55.000 |
2 |
Trên 50 cc |
60.000 |
II |
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự |
290.000 |
III |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
1 |
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi |
437.000 |
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
IV |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 |
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
2 |
6 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
3 |
7 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
8 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
9 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] |
V |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.000 |
Nguồn: Thông tư số 22/2016/TT-BTC
Chủ xe cơ giới không được đồng thời tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự trở lên cho cùng một xe cơ giới.
Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
Bảo hiểm xe máy để làm gì?
Hiện nay, không ít người dân đặt ra câu hỏi: Mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới để làm gì?
Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam cho biết, theo quy định tại Nghị định số 214/2013/NĐ-CP của Chính phủ, khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Trường hợp chủ xe cơ giới chết hoặc bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại.
Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi trách nhiệm bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn.
Theo quy định, hồ sơ bồi thường do doanh nghiệp bảo hiểm lập bao gồm các tài liệu sau: Tài liệu liên quan đến xe, lái xe; Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về người và tài sản; Tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn; Doanh nghiệp bảo hiểm, chủ xe cơ giới có trách nhiệm thu thập, cung cấp các tài liệu liên quan trong hồ sơ bồi thường theo sự hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính.
Mức bồi thường bảo hiểm bao nhiêu?
Khoản 3, Điều 14 Nghị định số 214/2013/NĐ-CP quy định, mức bồi thường bảo hiểm về người được xác định dựa trên Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người theo quy định của Bộ Tài chính.
Mức bồi thường thiệt hại về tài sản được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính.
Trường hợp chủ xe cơ giới đồng thời tham gia nhiều hợp đồng, bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cho cùng một xe cơ giới thì số tiền bồi thường chỉ được tính theo hợp đồng bảo hiểm đầu tiên.
Người dân không mang giấy tờ xe bị phạt bao nhiêu?
Từ ngày 15/5/2020 đến 14/6/2020, cảnh sát giao thông trên toàn quốc có đợt tổng kiểm soát phương tiện giao thông, theo đó, quy định cho phép cảnh sát giao thông được dừng xe dù không có dấu hiệu vi phạm ban đầu, nhằm tránh bị phạt tiền, nhiều người dân đã đổ xô đi mua giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới.
Theo quy định, chủ xe cơ giới không mang hoặc không có giấy bảo hiểm sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Cụ thể, lỗi không mang hay không có bảo hiểm xe máy hoặc không có bảo hiểm xe máy sẽ có mức phạt từ 100.000 đồng – 200.000 đồng. Hành vi điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.