Sôi động thị trường cổ phiếu niêm yết

PV.

Thị trường cổ phiếu niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) tiếp tục sôi động với sự tham gia của các cổ phiếu niêm yết mới và mã cổ phiếu đăng ký giao dịch mới.

Tính đến thời điểm 31/03/2016, số cổ phiếu niêm yết trên HNX là 383 mã cổ phiếu với tổng khối lượng niêm yết đạt 10.882 triệu cổ phiếu. Nguồn: internet
Tính đến thời điểm 31/03/2016, số cổ phiếu niêm yết trên HNX là 383 mã cổ phiếu với tổng khối lượng niêm yết đạt 10.882 triệu cổ phiếu. Nguồn: internet

Thị trường cổ phiếu niêm yết tháng 3/2016 có thêm 4 mã cổ phiếu niêm yết mới (PPY, MBS, ATS, KDM) và 1 mã cổ phiếu hủy niêm yết (TCT).

Như vậy, tính đến thời điểm 31/03/2016, số cổ phiếu niêm yết trên HNX là 383 mã cổ phiếu với tổng khối lượng niêm yết đạt 10.882 triệu cổ phiếu, tương ứng với tổng giá trị niêm yết thị trường đạt xấp xỉ 108.820 tỷ đồng.

Giao dịch trên thị trường cổ phiếu niêm yết tháng 3/2016 diễn biến theo chiều hướng tăng. HNX Index có 13 phiên tăng điểm và 10 phiên giảm điểm, tổng cộng tăng 0,32 điểm (+0,41%) so với thời điểm cuối tháng trước, dừng tại mức 79,05 điểm tại thời điểm đóng cửa phiên giao dịch ngày 31/03/2016.

Các chỉ số tăng điểm mạnh nhất là chỉ số ngành Công nghiệp tăng 14,76 điểm (9,19%), dừng tại mức 175,39 điểm, chỉ số HNX Mid/Small Cap tăng 6,6 điểm (+4,57%) đạt 151,12 điểm, chỉ số ngành Xây dựng đạt 121,88 điểm, tăng 2,72 điểm (+2,28%). Các chỉ số còn lại giảm từ 3,45% (chỉ số ngành Tài chính) đến 1,4% (chỉ số HNX Large Cap).

Thanh khoản thị trường tăng mạnh so với tháng trước, tổng khối lượng giao dịch đạt 1.277 triệu cổ phiếu, giá trị giao dịch tương ứng đạt 13.458 tỷ đồng, tính bình quân tổng khối lượng giao dịch đạt 55,54 triệu CP/phiên, giá trị giao dịch bình quân đạt 585,16 tỷ đồng/phiên (+37,2% KLGD, +41,67% GTGD so với tháng trước).

Giao dịch của nhóm 10 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường đạt 182,79 triệu cổ phiếu, chiếm 14,31% tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường.

Về khối lượng giao dịch, cổ phiếu SHB giữ vị trí dẫn đầu với khối lượng chuyển nhượng đạt 104,25 triệu CP, chiếm 8,16% KLGD toàn thị trường.

Xét về giá cổ phiếu, có 22 mã chứng khoán tăng giá là 200 cổ phiếu (chiếm 52,22% tổng số lượng CP niêm yết trên thị trường), 144 cổ phiếu giảm giá, còn lại là 39 cổ phiếu đứng giá.

Xét về tỷ lệ tăng giá, cổ phiếu tăng giá mạnh nhất trong tháng là SPI (+80,49%). Tháng này, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển nhượng tổng cộng 67,66 triệu cổ phiếu, tương ứng với GTGD đạt 989,37 tỷ đồng, trong đó giao dịch bán ra là 24,58 triệu cổ phiếu, còn lại là 43,08 triệu cổ phiếu được mua vào.

Trên thị trường UPCoM, tháng 3 có thêm 10 mã cổ phiếu đăng ký giao dịch mới (DNW, PTK, VCG, KTB, BTU, CDN, NWT, HBT, IFC, THW) và 1 mã cổ phiếu hủy đăng ký giao dịch (SDF), tổng số cổ phiếu đăng ký giao dịch trên thị trường UPCoM nâng lên 276 mã CP.

Chỉ số UPCoM-Index với 17 phiên tăng điểm, 9 phiên giảm điểm, tổng cộng tăng 12,55 điểm (+25,7%), dừng tại mức 61,39 điểm tại thời điểm đóng cửa phiên giao dịch cuối tháng.

Tổng cộng có 314,07 triệu CP được chuyển nhượng, tương ứng với giá trị giao dịch đạt 5.058 tỷ đồng, tính bình quân, khối lượng giao dịch đạt 13,65 triệu CP/phiên và giá trị giao dịch đạt 219,93 tỷ đồng/phiên (+175% KLGD, +274% GTGD so với tháng trước).

Về tình hình giao dịch nhóm cổ phiếu trong rổ chỉ số HNX30, trong tháng 03, chỉ số HNX30 có 15 phiên tăng điểm và 08 phiên giảm điểm, tổng cộng tăng 0,04 điểm (+0,03%) so với thời điểm đóng cửa giao dịch tháng 02/2016, dừng tại mốc 139,52 điểm tại thời điểm kết thúc phiên giao dịch ngày 31/03/2016.

Giao dịch bình quân của nhóm cổ phiếu trong rổ chỉ số HNX30 đạt 23,06 triệu CP/phiên, giá trị giao dịch đạt xấp xỉ 240,24 tỷ đồng/phiên, chiếm tỷ trọng 41,55% khối lượng giao dịch và 41,09% giá trị giao dịch bình quân toàn thị trường.

Tại thời điểm kết thúc phiên giao dịch ngày 31/03/2016, giá trị vốn hóa nhóm cổ phiếu trong rổ chỉ số HNX 30 chiếm 43,54% giá trị vốn hóa toàn thị trường.

5 cổ phiếu giao dịch mạnh nhất trong tháng 3/2016

TT

Mã CK

KLGD

(cổ phiếu)

GTGD

(đồng)

Tỷ lệ KLGD

(%)

Tỷ lệ GTGD

(%)

1

SHB

104.251.870

690.205.920.900

8,16

5,13

2

SCR

97.509.451

930.413.397.200

7,63

6,91

3

KLS

52.623.533

424.851.114.600

4,12

3,16

4

PVS

47.590.244

790.463.950.300

3,73

5,87

5

SGO

39.095.013

317.061.264.200

3,06

2,36

5 cổ phiếu tăng giá mạnh nhất trong tháng 3/2016

TT

Mã CK

Giá đóng

cửa ngày

29/02/2016

(đ/CP)

Giá đóng

cửa ngày

31/03/2016

(đ/CP)

Chênh lệch

(đ/CP)

Tỷ lệ

chênh lệch (%)

1

SPI

7.400

4.100

3.300

80,49

2

NDF

4.600

2.600

2.000

76,92

3

VC2

20.000

11.900

8.100

68,07

4

DNP

38.000

22.700

15.300

67,40

5

DNY

7.800

5.000

2.800

56,00