Hải quan đẩy mạnh số lượng thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến
Năm 2017, Tổng cục Hải quan sẽ hoàn thành việc xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 cho 42 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hải quan, nâng tổng số thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến tối thiểu ở mức độ 3 là 168/178 thủ tục hành chính.
Đây là mục tiêu Tổng cục Hải quan đặt ra trong Quyết định 2151/QĐ-TCHQ ngày 27/6 về ban hành Kế hoạch triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2017.
Việc triển khai dịch vụ công trực tuyến là một trong các dự án của ngành Hải quan nhằm hiện thực hóa các chỉ đạo tại các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Bộ Tài chính đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và DN ngày càng tốt hơn, công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
Năm 2016, Tổng cục Hải quan đã xây dựng và triển khai Hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho 46 thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều tại Tổng cục và các đơn vị hải quan trên toàn quốc.
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến đã đưa vào triển khai chính thức từ ngày 1/3/2017. Tính đến giữa tháng 6/2017, đã có 5,7 nghìn đối tượng làm thủ tục tham gia nộp hồ sơ điện tử, lượng hồ sơ tiếp nhận trên Hệ thống dịch vụ công trực tuyến, đạt 22,3 nghìn hồ sơ, tỷ lệ trả kết quả trên 80%.
100% các đơn vị hải quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trên hệ thống. Bên cạnh những đơn vị có số lượng hồ sơ lớn vẫn còn nhiều đơn vị có số lượng hồ sơ điện tử tiếp nhận trên hệ thống thấp.
Theo Tổng cục Hải quan, hiện tại còn 52 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hải quan chưa được triển khai dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3. Kế hoạch trong năm 2017, Tổng cục Hải quan sẽ triển khai dịch vụ công trực tuyến đối với 42 thủ tục. Triển khai những thủ tục này được đánh giá là sẽ đem lại lợi ích cho đối tượng làm thủ tục và cơ quan Hải quan.
Để hoàn thành kế hoạch, Tổng cục Hải quan đang chỉ đạo các đơn vị rà soát và xây dựng quy trình thực hiện thủ tục hành chính bằng phương thức điện tử; nâng cấp hạn tầng kỹ thuật và phát triển hệ thống công nghệ thông tin; ban hành Quy chế vận hành và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến; triển khai thí điểm đối với các dịch vụ công trực tuyến nằm trong danh mục triển khai năm 2017. Các công việc trên sẽ hoàn thành trong năm 2017. Trong Quý I/2018, Tổng cục Hải quan sẽ tổ chức triển khai chính thức trong phạm vi toàn quốc.
1. Thủ tục chấm dứt, tạm dừng hoạt động của địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan đối với bưu gửi;
2. Thủ tục chuyển đổi quyền kinh doanh, khai thác địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan đối với bưu gửi;
3. Thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp, bố trí lại địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan đối với bưu gửi;
4. Thủ tục đổi tên chủ sở hữu của địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan đối với bưu gửi;
5. Thủ tục di chuyển, chuyển quyền sở hữu địa điểm kiểm tra tập trung, địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa XK, NK ở biên giới;
6. Thủ tục di chuyển, chuyển quyền sở hữu địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng XK, NK hàng hóa thành lập trong nội địa; địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu; kho hàng không kéo dài;
7. Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm lam thủ tục hải quan tại cảng XK, NK hàng hóa được thành lập trong nội địa, địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, kho hàng không kéo dài;
8. Thu tục chấm dứt hoạt động kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ, địa điểm kiểm tra tập trung, địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa XK, NK ở biên giới;
9. Thủ tục di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ;
10. Thủ tục thành lập kho bảo thuế;
11. Thủ tục thành lập địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan đối với bưu gửi cho DN kinh doanh làm chủ đầu tư;
12. Thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng;
13. Thủ tục chấm dứt đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng với Ngân hàng thương mại được lựa chọn làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng;
14. Thủ tục thành lập kho hàng không kéo dài;
15. Thủ tục kiểm tra khoản giảm giá đối với hàng NK;
16. Thủ tục thành lập kho ngoại quan;
17. Thủ tục thành lập địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS);
18. Thủ tục công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
19. Thủ tục thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng XK, NK hàng hóa được thành lập trong nội địa (cảng nội địa);
20. Thủ tục thành lập địa điểm kiểm tra tập trung do DN kinh doanh kho bãi đầu tư xây dựng;
21. Thủ tục thành lập địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa XK, NK ở biên giới;
22. Thủ tục mở rộng, thu hẹp kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ, địa điểm kiểm tra tập trung, địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa XK, NK ở biên giới;
23. Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 được bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế…);
24. Thủ tục đăng ký Sổ hải quan giám sát phương tiện và Giấy chưng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan;
25. Thủ tục cấp giấy tạm NK xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
26. Thủ tục chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
27. Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ tại Việt Nam;
28. Thủ tục tham vấn trị giá đối với hàng hóa XK, NK (cấp Cục);
29. Thủ tục thành lập địa điểm kiểm tra là chân công trình hoặc kho của công trình, nơi sản xuất;
30. Thủ tục thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;
31. Thủ tục kê khai, nộp thuế xe ô tô, xe mô tô khi chuyển nhượng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương;
32. Thủ tục cấp giấy phép NK xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương;
33. Thủ tục cấp giấy phép NK, tạm NK xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại;
34. Thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm NK miễn thuế;
35. Kiểm tra việc in, phát hành, quản lý và sử dụng Biên lai;
36. Thủ tục xem hàng hóa trước khi khai hải quan;
37. Thủ tục NK xe ô tô, xe mô tô đã qua sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam;
38. Thủ tục tham vấn trị giá đối với hàng hóa XK, NK (cấp chi cục);
39. Thủ tục hải quan đối với XK, NK hàng hóa qua biên giới;
40. Thủ tục tạm NK xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
41. Thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy đã tạm NK miễn thuế;
42. Thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí quá cảnh.