Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với công chức chuyên ngành kế toán
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 29/2022/TT-BTC quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ; trong đó hướng dẫn chi tiết về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với công chức chuyên ngành kế toán.
Thông tư quy định các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán bao gồm:
Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
- Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
- Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
- Ngạch kế toán viên (mã số 06.031);
- Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Yêu cầu tiêu chuẩn chung về phẩm chất, Thông tư số 29/2022/TT-BTC quy định, công chức chuyên ngành kế toán phải nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân.
Đồng thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân...
Thông tư số 29/2022/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/7/2022.