Lưu ý khi thực hiện các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2018
Chính phủ vừa ban hành 10 Nghị định về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhằm thực hiện các Hiệp định thương mại song phương và đa phương của Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018. Trong đó, có một số điểm cần lưu ý khi thực hiện các biểu thuế này.
Thời gian áp dụng từng năm như sau:
- Hiệp định với Nhật Bản: Từ 01/01/2018 đến 31/3/2018 và từ 01/4 năm này đến 31/3 của năm tiếp theo
- Hiệp định với Ấn Độ: từ 01/01/2018 đến 30/12/2018, từ 31/12/2018 đến 31/12/2019, từ 01/01/2020 đến 31/12/2020, từ 01/01/2021 đến 30/12/2021 và từ 31/12/2021 đến 30/12/2022;
- Các Hiệp định còn lại: theo giai đoạn từ 01/01 đến 31/12 từng năm.
Hàng hóa không được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt: Đối với các mã HS mà cột thuế suất ký hiệu là “*” (dấu sao) thì không được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt tại thời điểm tương ứng.
Nước không được hưởng ưu đãi
Những mặt hàng NK từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được quy định tại các Nghị định tương ứng), không được áp dụng mức thuế suất ưu đãi tại Biểu thuế ưu đãi đặc biệt tương ứng.
Thuế NK trong và ngoài hạn ngạch thuế quan
Đối với hàng hóa NK áp dụng hạn ngạch thuế quan, thì mức thuế NK ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế kèm theo từng Nghị định.
Mức thuế NK ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm NK.
Điều kiện cụ thể để hưởng thuế NK ưu đãi đặc biệt
Thứ nhất: Hàng hóa phải thuộc Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo 10 Nghị định (trừ một số quy định cụ thể khác).
Thứ hai: Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định vào Việt Nam.
Thứ ba: Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu vào Việt Nam.
Thứ tư: Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) theo đúng quy định.
Các Biểu thuế này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/08/2018.