SCIC thoái vốn 514 tỷ đồng tại Nhiệt điện Quảng Ninh
Ngày 5/12/2019, tại HNX, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vồn Nhà nước (SCIC) sẽ bán đấu giá thoái vốn số cổ phần sở hữu tại Công ty cổ phần Nhiệt điện Quảng Ninh, gồm 51.401.089 cổ phần (hơn 514 tỷ đồng theo mệnh giá), tương đương 11,42% vốn điều lệ với mức giá khởi điểm 23.800 đồng/cổ phần.
Năm 2006, nhà máy chính của dự án Nhiệt điện Quảng ninh được khởi công xây dựng. Năm 2009, tổ máy số 1 chính thức hòa đồng bộ vào lưới điện quốc gia. Năm 2007 dự án Nhiệt điện Quảng Ninh 2 được khởi công, năm 2010 tổ máy 2 chính thức hòa đồng bộ vào lưới điện quốc gia. Năm 2017, CTCP Nhiệt điện Quảng Ninh chính thức đăng ký giao dịch trên UPCoM.
Các cổ đông nắm giữ trên 5% cổ phần của công ty gồm Tổng công ty Phát điện I với tỷ lệ nắm giữ 42%; CTCP Nhiệt điện Phả Lại nắm giữ 16,35%; SCIC nắm giữ 11,42%; tổng công ty Điện lực TKV nắm giữ 10,62% và CTCP Cơ Điện Lạnh nắm giữ 9,35%. Như vậy 5 cổ đông lớn nắm giữ tới 89,74% vốn điều lệ của công ty.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất, truyền tải và phân phối điện với doanh thu đến từ mảng hoạt động này chiếm đến 99,9% doanh thu thuần. Nhà máy Nhiệt điện Quảng Ninh 1 có công suất 600 MW gồm 2 tổ máy, sản lượng điện hàng năm khoảng 3,6 tỷ Kwh/năm. Nhà máy Nhiệt điện Quảng Ninh 2 có công suất 600 MW gồm 2 tổ máy, sản lượng điện hàng năm cũng khoảng 3,6 tỷ Kwh/năm.
Năm 2018 doanh thu thuần bán điện đạt 9.009 tỷ đồng, tăng 10% so với năm 2017 do tổng sản lượng điện thương phẩm đạt 6,32 tỷ Kwh, tăng 19,6% so với sản lượng điện thương phẩm năm 2017. Từ năm 2016 đến nay công ty liên tục có lãi nhưng tính đến 30/6/2019 công ty vẫn có khoản lỗ lũy kế hơn 229 tỷ đồng, nguyên nhân chủ yếu do khoản lỗ chênh lệch tỷ giá năm 2013 và 2015.
Hiện tại công ty quản lý và sử dụng 20 khu đất tại tỉnh Quảng Ninh, tất cả đều là đất thuê được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, thuê trong 30 năm, 40 năm và 50 năm.
Giá tham chiếu của cổ phiếu CTCP Nhiệt điện Quảng Ninh (mã: QTP) ngày 21/11 là 12.500 đồng/cổ phiếu.
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 – 2018
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
% tăng giảm |
6 tháng năm 2019 |
Tổng giá trị tài sản |
14.048 |
12.384 |
-11,84 |
11.587 |
Lỗ lũy kế |
774 |
499 |
- |
229 |
Doanh thu thuần |
8.210 |
9.017 |
9,83 |
5.116 |
Lợi nhuận sau thuế |
708 |
275 |
61,18 |
270 |
Tỷ lệ chi trả cổ tức (%) |
0 |
0 |
- |
0 |
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2017, 2018 và BCTC soát xét bán niên 2019 của công ty
Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm 2019
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Năm 2019 |
% tăng giảm so với 2018 |
Sản lượng điện thương phẩm (tỷ kwh) |
6,991 |
10,69 |
Tổng doanh thu |
9.674 |
7,2 |
Tổng lợi nhuận |
364 |
-35,35 |
Cổ tức (%) |
0 |
0 |
Nguồn: Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2019 của công ty